Nghiệp vụ ngân hàng - Phân tích tín dụng công ty CP cao su sao vàng

ppt 18 trang nguyendu 4910
Bạn đang xem tài liệu "Nghiệp vụ ngân hàng - Phân tích tín dụng công ty CP cao su sao vàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptnghiep_vu_ngan_hang_phan_tich_tin_dung_cong_ty_cp_cao_su_sao.ppt

Nội dung text: Nghiệp vụ ngân hàng - Phân tích tín dụng công ty CP cao su sao vàng

  1. PHÂN TÍCH TÍN DỤNG CÔNG TY CP CAO SU SAO VÀNG NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 2 LỚP: TÍN DỤNG 1 1
  2. DANH SÁCH NHÓM 2 1. TRẦN THỊ LAN ANH 2. CHU MINH ĐỨC 3. HOÀNG MẠNH CẦM 4. NGUYỄN ANH VŨ 2
  3. NỘI DUNG CHÍNH I. THÔNG TIN CHUNG II. PHÂN TÍCH THEO MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN III. TÍNH ĐIỂM HỆ SỐ Z IV. KẾT LUẬN 3
  4. I. THÔNG TIN CHUNG 1. Tên doanh nghiệp: Công ty CP Cao su Sao Vàng 2. Địa chỉ: 231 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội 3. Ngành nghề kinh doanh: ▪ Sản xuất các sản phẩm cao su ▪ Kinh doanh, xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị, hóa chất phục vụ sản xuất ngành công nghiệp cao su ▪ Kinh doanh khác: cho thuê nhà xưởng, kho bãi 4
  5. II. PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP THEO MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN 1. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh toán ▪ Hệ số khả năng thanh toán hiện thời của SRC tăng qua 3 quý và đều lớn hơn 1 ▪ Khả năng thanh toán hiện thời thấp hơn nhiều so với trung bình ngành ▪ Thanh khoản kém ▪ Ảnh hưởng đến khả năng thanh toán lãi vay mà còn ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn 5
  6. II. PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP THEO MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN 1. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh toán ▪ Khả năng thanh toán lãi vay giảm sút rõ rệt qua 3 năm ▪ Năm 2011 thì SRC đã không còn đủ khả năng thanh toán lãi vay khi hệ số này tụt xuống dưới 1 6
  7. II. PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP THEO MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN 1. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh toán ▪ Tài sản ngắn hạn vào năm 2010 tăng nhanh hơn nợ ngắn hạn, và vào năm 2011 thì con số này giảm ▪ Vốn lưu động thường xuyên ròng của công ty lại luôn nhỏ hơn trung bình ngành rất nhiều 7
  8. II. PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP THEO MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN 2. Nhóm tỷ số phản ánh kết cấu tài chính 8
  9. II. PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP THEO MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN 2. Nhóm tỷ số phản ánh kết cấu tài chính ▪ Tỷ số nợ biến động không nhiều nhưng lớn hơn nhiều so với trung bình ngành ▪ Hệ số nhân vốn lớn hơn, tạo điều kiện tăng khả năng tạo thu nhập cho vốn chủ sở hữu ▪ Nợ dài hạn giảm qua 3 năm, chứng tỏ công ty đã chuyển hướng tài trợ sang nợ ngắn hạn → có thể giảm chi phí lãi vay khi lãi suất ngắn hạn thường nhỏ hơn lãi suất dài hạn ▪ Nhưng tỷ số này lại cao hơn nhiều lần trung bình ngành chứng tỏ mức độ tự tài trợ kém 9
  10. II. PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP THEO MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN 3. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng hoạt động ▪ Hiệu quả sử dụng tài sản của công ty biến động không nhiều, xoay quanh mức 0.9 – 1 ▪ Nhờ có đòn bẩy tài chính lớn cộng với việc đa dang hóa ngành nghề sản xuất nên doanh thu cao so với trung bình ngành khiến hiệu quả sử dụng tài sản cao 10
  11. II. PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP THEO MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN 3. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng hoạt động → Tỷ số này thấp chứng tỏ doanh nghiệp thu tiền nhanh, ở đây tỷ lệ này của SRC nhỏ hơn trung bình ngành chứng tỏ chính sách tín dụng tương đối hợp lý của công ty, thu tiền nhanh giúp SRC không bị đọng vốn nhiều 11
  12. II. PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP THEO MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN 3. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng hoạt động ▪ Vòng quay hàng tồn kho luôn ở mức cao chứng tỏ SRC giải quyết hàng tồn kho nhanh chóng ▪ Nhưng cần cẩn trọng khi tỷ lệ này tăng quá cao, không dấp ứng đủ nhu cầu thị trường. 12
  13. II. PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP THEO MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN 4. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng sinh lời → Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản và trên vốn chủ sở hữu của công ty vào năm 2009 là tương đối lớn, gấp nhiều lần trung bình ngành, nhưng lợi nhuận trên doanh thu lại quá nhỏ so với trung bình ngành. 13
  14. II. PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP THEO MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN 5. Nhóm tỷ số phản ánh giá trị thị trường ▪ Năm 2009 và 2010 P/E của doanh nghiệp vẫn cao hơn trung bình ngành rất nhiều chứng tỏ nhà đầu tư kỳ vọng cao về cổ phiếu của công ty. ▪ Năm 2011 giá cổ phiếu tụt thảm hại do kết quả thua lỗ trong hoạt động sản suất kinh doanh 14
  15. III. PHÂN TÍCH VÀ TÍNH ĐIỂM HỆ SỐ Z Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,64X4 + 1,0X5 Trong đó: • X1: tỷ số “vốn lưu động ròng/tổng tài sản” • X2: tỷ số “lợi nhuận giữ lại/tổng tài sản” • X3: tỷ số “EBIT/Tổng tài sản” • X4: tỷ số “thị giá cổ phiếu/giá trị ghi sổ của tổng nợ” • X5: tỷ số “doanh thu/tổng tài sản” 15
  16. III. PHÂN TÍCH VÀ TÍNH ĐIỂM HỆ SỐ Z 16
  17. IV. KẾT LUẬN Như vậy qua cả hai mô hình phân tích thì có thể thấy doanh nghiệp đều có cảnh báo về nguy cơ không trả được nợ, nếu cũng cấp tín dụng cho SRC ngân hàng sẽ tiềm ẩn nguy cơ lớn về khẳ năng thu hồi nợ nếu như không xem xét và phân tích kỹ kế hoạch hoạt động và cải thiện tình hình sản xuất kinh doanh khắc phục tình trạng thua lỗ của công ty. 17
  18. NHÓM 2 – LỚP TÍN DỤNG 1 THANK YOU! 18