Đề tài Tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW

doc 67 trang nguyendu 3490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_tai_to_chuc_ke_toan_thanh_pham_va_tieu_thu_thanh_pham_tai.doc

Nội dung text: Đề tài Tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW

  1. Lời mở đầu Từ sản xuất đến tiêu dùng đó là một con đường gian truân, một bài toán hóc búa cho các doanh nghiệp. Đặc biệt hiện nay, khi mà nước ta đã chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt vấn đề sống còn của một doanh nghiệp sản xuất vật chất gắn liền với việc trả lời câu hỏi sản phẩm sản xuất ra bán cho ai và bán như thế nào? Bởi vậy, bên cạnh việc sản xuất sản phẩm đa dạng về chủng loại đảm bảo về chất lượng thì thị trường để bán sản phẩm có ý nghĩa vô cùng to lớn. Điều này chứng tỏ mọi hoạt động của doanh nghiệp đều gắn liền với thị trường. Đi đôi với sự đổi mới trong cơ chế quản lý kinh tế, sự đổi mới về hệ thống kế toán doanh nghiệp đã tạo cho kế toán một bộ mặt mới, khẳng định được vị trí của kế toán trong các công cụ quản lý. Đối với các doanh nghiệp sản xuất hiện nay việc tổ chức quản lý thành phẩm tiêu thụ thành phẩm là khâu quan trọng của quá trình sản xuất kinh doanh, đảm bảo quản lý các loại thành phẩm, hàng hoá và xác định các chỉ tiêu khác của khâu bán hàng, làm cơ sở xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm, em đã lựa chọn đề tài “Tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW” để hoàn thành đề tài của mình. 1
  2. phần I : lý do nghiên cứu đề tài 1) Thành phẩm , tiêu thụ thành phẩm và yêu cầu quản lý : a) Vai trò , vị trí của thành phẩm : Theo định nghĩa chung thì thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quy trình công nghệ sản xuất do doanh nghiệp thực hiện hoặc thuê ngoài gia công chế biến đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kĩ thuật quy định và nhập kho thành phẩm hoặc giao trực tiếp cho khách hàng. Tuy nhiên, sản phẩm hàng hoá do doanh nghiệp hoàn thành cung cấp cho xã hội không chỉ đơn thuần là thành phẩm mà còn là nửa thành phẩm, lao vụ được hoàn thành. Nửa thành phẩm là những sản phẩm chưa qua giai đoạn chế biến cuối cùng của quy trình sản xuất sản phẩm nhưng do yêu cầu của sản xuất và tiêu thụ mà được kiểm tra kĩ thuật và cũng có thể được nhập kho. Khi bán, nửa thành phẩm này cũng có ý nghĩa như thành phẩm. Trong doanh nghiệp sản xuất, căn cứ vào khối lượng thành phẩm mà doanh nghiệp cung ứng trong một thời kỳ, trong từng cơ sở để đánh giá quy mô, đánh giá tỷ trọng cung ứng của doanh nghiệp về sản phẩm trong nền kinh tế quốc dân, xác định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường. Tuy nhiên, để được thị trường chấp nhận thì doanh nghiệp phải luôn chú ý đến việc tăng nhanh số lượng sản phẩm sản xuất ra, đa dạng hoá chủng loại trên cơ sở vẫn đảm bảo chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Mọi sự tổn thất của thành phẩm đều ảnh hưởng đến kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, trong việc quản lý và hạch toán thành phẩm phải luôn đồng thời nắm chắc sự vận động của từng loại thành phẩm trong qúa trình nhập -xuất - tồn về cả ba mặt số lượng, chất lượng và giá trị. b) Tiêu thụ thành phẩm và yêu cầu quản lý. 2
  3. Tiêu thụ thành phẩm là qúa trình thực hiện quan hệ trao đổi thông qua các phương tiện để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hoá. Trong quá trình đó, doanh nghiệp sẽ chuyển giao sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và khách hàng trao cho doanh nghiệp khoản tiền tương ứng với giá trị số hàng đã giao. Số tiền mà người mua phải trả tương ứng với số hàng nhận được gọi là doanh thu bán hàng, hay doanh thu bán hàng là số tiền mà doanh nghiệp thu được ở khách hàng tương ứng với số hàng đã giao. Quá trình bán hàng được bắt đầu từ khi doanh nghiệp giao hàng cho khách hàng và kết thúc khi khách hàng thanh toán tiền đầy đủ. Tuy nhiên hàng được xác định là đã tiêu thụ khi khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền . Xuất phát từ tầm quan trọng của bán hàng, các doanh nghiệp cần thực hiện tốt yêu cầu về quản lý bán hàng. 2) Nhiệm vụ kế toán và nội dung tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW. a) Nhiệm vụ kế toán : Thành phẩm là mục tiêu của quá trình sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất. Qúa trình sản xuất kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc sản xuất ra thành phẩm mà còn phải tiêu thụ chúng một cách kịp thời, hợp lý. Thông qua số liệu mà kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm cung cấp giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được tình hình về sản xuất, giá thành, lợi nhuận để có những biện pháp khắc phục kịp thời. Từ số liệu do kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm cung cấp, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh, việc chấp hành nghĩa vụ đối với nhà nước để thực hiện chức năng quản lý và kiểm soát vĩ mô nền kinh tế. Đồng thời đối với các bạn hàng của doanh nghiệp biết được khả năng sản xuất và tiêu thụ để có quyết định đầu tư cho vay hoặc có quan hệ làm ăn Do vậy, đòi hỏi công tác tổ chức quản lý trong khâu tiêu thụ phải thực sự khoa học. Làm tốt các khâu này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các bộ phận kế toán 3
  4. khác thực hiện nghĩa vụ của mình, tạo ra hệ thống quản lý chặt chẽ, logic, có hiệu quả cao. b) Nội dung tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm :  Phân loại và đánh giá thành phẩm : * Phân loại : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW trong thời kỳ mở cửa bước sang nền kinh tế thị trường không những đã theo kịp thị trường mà còn phát triển không ngừng. Do đặc điểm của công ty là sản xuất và kinh doanh mặt hàng thuỷ sản nên sản phẩm của công ty đa dạng. Sản phẩm của công ty hiện nay chủ yếu là loại thuốc kích thích cá đẻ (HCG) để phục vụ cho ngành thuỷ sản nuôi các loài cá nước ngọt và cá biển có giá trị kinh tế và các loài thuỷ sản khác, không chỉ đòi hỏi có đủ giống mà còn cho giống có chất lượng. Nhằm đảm bảo yêu cầu trên để sản xuất giống, có nhiều loài không thể sinh sản tự nhiên mà phải kích dục. Thuốc kích thích sinh sản với chức năng nhiệm vụ được nhà nước giao cho những năm qua, xưởng sản xuất HCG thuộc công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương đã sản xuất và cung cấp cho các cơ sở sản xuất lưu trữ nhóm giống gốc , nhóm giống quý hiếm và giống cá có chất lượng cao trong phạm vị cả nước. Cho đến nay ngành thuỷ sản chưa có một xưởng sản xuất nào ngoài xưởng sản xuất HCG của công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương, đây là cơ sở sản xuất đặc thù ngành. Sản phẩm của công ty đều là những thành phẩm vì chúng đều hoàn thành ở bước công nghệ cuối cùng của quy trình sản xuất, sau khi được kiểm tra đảm bảo chất lượng mới được nhập kho. * Đánh giá thành phẩm. - Đối với thành phẩm nhập kho: Hiện nay thành phẩm của công ty được đánh giá theo giá thực tế. - Đối với thành phẩm xuất kho: Kế toán tính trị giá thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền . 4
  5. * Các qui định về quản lý thành phẩm: - Sản phẩm của công ty được đưa vào kho sau khi hoàn thành ở bước công nghệ cuối cùng. - Sản phẩm của công ty luôn được KCS kiểm tra chặt chẽ, chất lượng sản phẩm luôn đảm bảo và ngày càng được nâng cao. - Phòng Kế toán chịu trách nhiệm giám sát tình hình nhập - xuất - tồn kho, dự trữ thành phẩm về mặt hiện vật.  Kế toán chi tiết thành phẩm : Kế toán chi tiết thành phẩm phải được thực hiện theo từng kho , từng loại , nhóm , thứ thành phẩm và được tiến hành đồng thời ở kho thành phẩm và ở phòng kế toán theo một trong 3 phương pháp : ghi thẻ song song , sổ đối chiếu luân chuyển và sổ số dư . Căn cứ để kế toán chi tiết thành phẩm là các chứng từ : Phiếu nhập kho , Phiếu xuất kho , Thẻ kho , biên bản kuểm kê  Kế toán tổng hợp thành phẩm : Kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau : TK 155 - Thành phẩm, TK 157- Hàng gửi bán , TK 632 - Giá vốn hàng bán và một số TK liên quan khác . Nội dung kết cấu của TK 632 - Giá vốn hàng bán Bên Nợ : + Trị giá vốn thực tế của thành phẩm , hàng hóa xuất kho đã được xác định là bán . +Trị giá vốn của thành phẩm tồn đầu kỳ (Phương pháp kiểm kê định kỳ ở DNSX ) . +Trị giá vốn thực tế của thành phẩm sản xuất trong nhập kho và lao vụ , dịch vụ đã hoàn thành ( Phương pháp kiểm kê định kỳ ở DNSX ). + Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào giá vốn hàng bán . Bên Có : + Kết chuyển trị giá vốn thực tế của thành phẩm , hàng hoá lao vụ, dich vụ hoàn thành ghi vào bên Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh . 5
  6. + Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 - Thành phẩm ( Phương pháp kiểm kê định kỳ ở DNSX). TK này không có số dư. Nội dung kết cấu TK 157 - hàng gửi đi bán Bên Nợ : + Trị giá vốn thực tế của thành phẩm , hàng hoá gửi bán , ký gửi. + Trị giá lao vụ , dịch vụ đã thực hiện với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán . + Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá , thành phẩm gửi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán cuối kỳ ( Phương pháp kiểm kê định kỳ ). Bên Có : + Trị giá , hàng hoá , thành phẩm , dịch vụ khách hàng trả lại hoặc không chấp nhận . + Kết chuyển trị giá thành phẩm , hàng hoá đã gửi đi chưa được khách hàng thanh toán đầu kỳ (Phương pháp kiẻm kê đầu kỳ ). Dư Nợ : Phản ánh trị giá thành phẩm , hàng hoá gửi đi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán . Hiện nay, công ty đang áp dụng kế toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên . 6
  7.  Kế toán tiêu thụ thành phẩm : Các hình thức bán hàng và thể thức thanh toán : - Các khách hàng chủ yếu : Là các cơ sở sản xuất lưu trữ nhóm giống gốc , nhóm giống quý hiếm và giống cá có chất lượng cao trong phạm vi cả nước . - Các phương thức bán hàng : Hiện nay công ty đang áp dụng hai phương thức bán hàng chủ yếu là: + Bán hàng trả tiền ngay + Bán hàng trả tiền chậm. Đối với phương thức bán hàng trả tiền ngay: bán hàng theo phương thức này, khi công ty giao hàng cho người mua thì khách hàng sẽ thanh toán ngay cho công ty, sản phẩm khi giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ. Đối với phương thức bán hàng trả tiền chậm: theo phương thức này khi công ty xuất giao hàng thì khách hàng sẽ thanh toán sau. Như vậy, khi khách hàng chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này mới được công ty xác nhận là tiêu thụ. - Về phương thức thanh toán: Công ty sẵn sàng chấp nhận mọi phương thức thanh toán của khách hàng: thanh toán bằng tiền mặt, séc, chuyển khoản, ngân phiếu và ngoại tệ - Về phương thức giao hàng: Công ty có thể giao hàng cho khách tại kho hoặc chuyển đến tận tay khách hàng, chi phí vận chuyển sẽ hạch toán vào chi phí bán hàng. Thủ tục giao hàng được tiến hành nhanh chóng, thuận tiện, tránh phiền hà cho khách hàng. Kế toán doanh thu bán hàng : Trong hoạt động kinh doanh , để tạo ra sản phẩm hàng hoá , dịch vụ các DN phải dùng tiền để mua sắm NVL, nhiên liệu , để tiến hành sản xuất , tạo ra các sản phẩm , hàng hoá và các dịch vụ , tiến hành tiêu thụ thực hiện các dịch vụ và thu tiền về , tạo nên doanh thu của DN . Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của DN. 7
  8. Doanh thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện do hoạt động sản xuất kinh doanh tiêu thụ thành phẩm , hàng hoá cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Doanh thu bán hàng nội bộ là tổng giá trị thực hiện do cung cấp sản phẩm , hàng hoá , dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ . Đối với công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng này là doanh thu không bao gồm phần thuế GTGT phải nộp về lượng hàng tiêu thụ . Công ty chỉ hạch toán doanh thu khi kết thúc quá trình bán hàng , tuỳ thuộc các phương thức bán hàng khác nhau mà doanh thu bán hàng có thể là doanh thu thu tiền ngay hay doanh thu chưa thu được tiền về . Kế toán sử dụng các TK 511 - Doanh thu bán hàng . Bên Nợ : + Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm doanh thu bán hàng , hàng bán bị trả lại . + Thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt . + Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911. Bên Có : Doanh thu bán hàng hoá , sản phẩm , lao vụ dịch vụ . Kế toán thuế GTGT : Thuế GTGT là thuế thu trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất , lưu thông đến tiêu dùng và được nộp vào ngân sách theo mức độ tiêu thụ hàng hoá dịch vụ . Kế toán các khoản làm giảm doanh thu bán hàng bao gồm : Khoản giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại . Trong quá trình mua hàng , người mua được hưởng khoản giảm giá hàng bán. Giảm giá hàng bán là số tiền trừ cho khách hàng tính trên giá hoá đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất . không đúng quy cách giảm giá hàng bán còn gồm cả khoản hồi khấu . Hồi khấu là số tiền thưởng cho khách hàng do đã mua một khối lượng lớn hàng hoá . 8
  9. Trong quá trình bán hàng còn phát sinh các khoản hàng bán bị trả lại . Hàng bán bị trả lại là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua từ chối , trả lại do hàng không phù hợp yêu cầu tiêu chuẩn , quy cách kỹ thuật Từ đó ta xác định được doanh thu thuần : Tổng số DTT= Tổng số DT - Tổng số giảm - Tổng số DT - Thuế TTĐB , bán hàng giá hàng bán của hàng bán Thuế XNK bị trả lại phải nộp Kế toán chi phí bán hàng : Trong quá trình tiêu thụ thành phẩm , công ty phải chi ra các khoản chi phí phục vụ cho khâu này gọi là chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông , chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm , hàng hoá , lao vụ dịch vụ . Theo chế độ kế toán hiện hành thì chi phí bán hàng gồm các khoản : - Chi phí nhân viên bán hàng - Chi phí vật liệu , bao bì - Chi phí dụng cụ đồ dùng - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí bảo hành sản phẩm - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí khác bằng tiền Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng TK 641 có 7 TK cấp hai tương ứng với 7 nội dung chi phí ở trên để phản ánh nội dung từng loại chi phí bán hàng. Kết cấu TK 641 - Chi phí bán hàng : Bên Nợ : + Các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ . Bên Có : + Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng. 9
  10. + Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh hay để chờ kết chuyển . Chi phí bán hàng cần được tập hợp riêng và phân bổ cho từng sản phẩm để kế toán có thể xác định lỗ lãi đến từng loại sản phẩm . Kế toán quản lý doanh nghiệp : Chi phí QLDN là chi phí cho việc quản lý kinh doanh , quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp . Chi phí QLDN bao gồm nhiều khoản cụ thể thường được chia thành các khoản sau : - Chi phí nhân viên quản lý - Chi phí vật liệu quản lý - Chi phí đồ dùng văn phòng - Chi phí khấu hao TSCĐ - Thuế , phí và lệ phí - Chi phí dự phòng - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí khác bằng tiền Chi phí quản lý doanh nghiệp cần được dự tính ( lập dự toán ) và quản lý chi tiêu tiết kiệm hợp lý. Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp , kế toán sử dụng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghịêp . TK này có 8 TK cấp hai tương ứng với nội dung chi phí kể trên. Kết cấu TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Bên Nợ : + Các khoản chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ. Bên Có : + Các khoản ghi giảm chi phí QLDN. + Kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả kinh doanh hay để chờ kết chuyển . 10
  11.  Sổ sách kế toán : Hiện nay Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung với hệ thống sổ sách khá đầy đủ đồng thời sử dụng hệ thống kế toán thống nhất áp dụng cho tất cả các ngành kinh tế quốc dân theo quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ tài chính với phương pháp kê khai thường xuyên . Trình tự ghi sổ kế toán Chứng từ gốc Sổ nhật ký Sổ nhật Sổ kế toán đặc biệt ký chung chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu để kiểm tra 11
  12. Phần II tình hình tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty dịch vụ nuôI trồng thuỷ sản TW I. Đặc điểm tình hình chung của công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW. 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương là một doanh nghiệp nhà nước, được thành lập từ năm 1982 với tên gọi là công ty vật tư cá giống TW và được thành lập lại doanh nghiệp nhà nước theo quyết định số 252 TS/QĐ - TC ngày 31 tháng 3 năm 1993 của Bộ thuỷ sản với tên Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương. Nay Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương là thành viên của Tổng công ty Thuỷ sản Hạ long theo quyết định số 656/QĐ - BTS ngày 8/8/2000. Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương có trụ sở giao dịch tại Số 8 Nguyễn Công Hoan- phường Ngọc Khánh- quận Ba Đình- Hà Nội. So với những ngày đầu mới thành lập công ty chỉ kinh doanh một số ngành nghề chủ yếu như: thu mua thuỷ hải sản, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất cung ứng vật tư, dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản, cho đến nay đã bổ xung thêm nhiều ngành nghề kinh doanh mới như tư vấn đầu tư và quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất kinh doanh cung ứng các loại vật tư vật liệu chuyên ngành như thuốc kích thích cá đẻ HCG, thuốc phòng trị bệnh, sản xuất giống ngọc trai, nuôi cấy ngọc trai cá biển * Công ty có các đơn vị trực thuộc: -Tại Hà Nội: Xưởng sản xuất thuốc kích thích cá đẻ (thuốc kích dục tố) 12
  13. - Tại Quảng Ninh: Trung tâm hỗ trợ phát triển thuỷ sản Vân Đồn- Quảng Ninh là đơn vị hạch toán báo sổ về công ty. - Tại Hà Bắc : Trại thực nghiệm nuôi thuỷ sản sông cầu Hà Bắc là đơn vị hạch toán báo về sổ công ty. - Tại Đà Nẵng : Xí nghiệp sản xuất tôm giống Hòa Hiệp- TP Đà Nẵng là đơn vị hạch toán báo về sổ công ty. 2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh : a) Tổng số vốn kinh doanh của công ty : 16.081.210.337 đ Trong đó : Vốn cố định : 8.606.905.393 đ Vốn ngân sách : 7.144.861.035 đ Vốn tự bổ sung : 1.462.044.358 đ Vốn lưu động : 7.474.304.944 đ b) Chức năng , nhiệm vụ của công ty : Từ khi thành lập đến nay nhiệm vụ chính của công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương là nghiên cứu nuôi trồng thử nghiệm các loại thuỷ sản cung cấp trong và ngoài nước . Dựa vào năng lực thực tế của công ty thì ta thấy kết quả nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước , xây dựng tốt kế hoạch nâng cao hiệu quả , mở rộng sản xuất kinh doanh đáp ứng ngày càng nhiều nhu cầu hàng hoá cho xã hội , tự bù đắp chi phí trang trải vốn và nộp ngân sách nhà nước , trên cơ sở tận dụng vốn sản xuất ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh . Về nhân lực tổng số cán bộ công nhân viên chức hiện nay là 152 người . Trong đó trình độ đại học và trung cấp chiếm 40 % . Với nguồn lực về vốn và lao động như vậy công ty có nhiệm vụ như sau : Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động duy trì hoạt động kinh doanh thuỷ sản là chủ yếu góp phần bình yên thị trường thuỷ sản đồng thời phát triển kinh doanh tổng hợp và nghiên cứu nuôi trồng các loại thuỷ sản . 13
  14. Nghiên cứu nhu cầu thị trường và khả năng sản xuất nhằm tập trung và phát triển hoạt động sản xuất mở rộng thị trường tiêu thụ các mặt hàng chủ yếu tạo sức cạnh tranh bằng chất lượng giá cả và phương thức phục vụ . Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách thể lệ nhà nước , thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước . * Ngành- nhóm hàng kinh doanh của công ty Tại xưởng sản xuất thuốc HCG sản xuất thuốc kích thích cá đẻ Tại Quảng Ninh nghiên cứu nuôi thử nghiệm sản xuất trai con giống và nuôi trai cấy ngọc biển. Tại Hà Bắc nghiên cứu nuôi thử nghiệm sản xuất trai con giống và nuôi cá nước ngọt Tại Quảng Nam Đà Nẵng sản xuất tôm giống Ngoài ra, hoạt động kinh doanh thuỷ sản các loại, tham gia xuất khẩu thuỷ sản theo hình thức uỷ thác, tư vấn quy hoạch là hoạt động mang lại lợi nhuận cao cho công ty. * Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đã thực hiện được STT Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 1 Doanh thu bán ra 67.025.230.670 54.441.906.194 2 Trị giá vốn hàng bán 53.015.036.717 35.380.003.610 3 Lợi tức gộp 12.234.894.026 17.391.290.337 4 Chi phí lưu thông 7.944.696.670 15.188.462.403 5 Kết quả thu nhập 4.289.924.356 2.202.827.934 c. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty : Nguyên vật liệu chính để sản xuất thuốc HCG là nước tiểu phụ nữ có thai và các hoá chất khác bao gồm : cồn , các loại axit , đóng vai trò chất xúc tác tạo ra sản phẩm . Đặc điểm quy trình công nghệ và cơ cấu tổ chức sản xuất sản phẩm. Quy trình công nghệ sản xuất thuốc HCG 14
  15. Nước tiểu phụ nữ có thai ( điều chỉnh phân hoá bằng axit axêtic ) Dung dịch I ( Hấp thụ bằng dung dịch hỗn hợp gồm : NaOH và C7H6O2 Kết quả I ( Phản ứng hấp thụ bằng cồn ) Kết quả II ( Tinh lọc bằng dung dịch đệm ) Dung dịch II ( Kết quả bằng cồn ) Kết quả III : làm khô kiểm nghiệm , pha chế chia liều Thành phẩm nhập kho 3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 15
  16. Giám đốc Trung Xưởng Xí Phó Phòng Trại tâm hỗ sản nghiệp giám kiểm thực trợ xuất sản xuất đốc định nghiệm nuôi thuốc tôm xuất nuôi thuỷ HCG giống nhập thuỷ sản sản Hoà khẩu Sông Vân Hiệp Cầu Đồn Phòng Phòng Phòng Cửa tổ chức tàichính kĩ thuật hàng hành kế toán kế kinh chính hoạch doanh thuỷ sản Nhìn trên sơ đồ ta thấy rõ chức năng của từng phòng. Sự sắp xếp này rất khoa học đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng kịp thời chính xác và xử lý kịp thời các thông tin. Các phòng đều có chức năng riêng của mình và đều chịu sự quản lý của giám đốc và phó giám đốc. - Giám đốc : Do ban lãnh đạo tổng công ty Thuỷ Sản Hạ Long bổ nhiệm . Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị , tổng giám đốc và pháp luật về điều hành hoạt động của công ty , giám đốc là người có quyền điều hành cao nhất trong công ty . - Phó giám đốc : Có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực của công ty theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc , chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ đã được phân công và uỷ quyền . 16
  17. - Kế toán trưởng : Phụ trách phòng tài chính kế toán , giúp giám đốc công ty chỉ đạo tổ chức , thực hiện công tác thống kê , kế toán của công ty có nhiệm vụ , quyền hạn theo quy định của pháp luật . Bên cạnh các phòng sau công ty còn có tổ chức đảng, công đoàn cơ sở. Giám đốc quản lý công ty theo nguyên tắc tập trung trên cơ sở kết hợp chặt chẽ với cơ sở đảng và tạo mọi điều kiện cho công đoàn cơ sở hoạt động. 4. Đặc diểm tổ chức bộ máy kế toán : a. Đặc điểm chung: Phòng kế toán của công ty thực hiện hạch toán ban đầu, phân loại tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế tài chính bằng các phương pháp kế toán đúng với nguyên tắc chế độ thể lệ kế toán nhà nước ban hành. Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW là doanh nghiệp có quy mô hoạt động vừa. Do đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh của công ty luôn đa dạng phức tạp nên công ty coi trọng việc sắp xếp tổ chức đội ngũ kế toán phù hợp với chức năng nhiệm vụ nhằm phát huy hết vai trò của kế toán nói chung với khả năng của từng nhân viên nói riêng. Để quản lý tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh công ty áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán nửa tập trung nửa phân tán. Tài khoản sử dụng là tài khoản áp dụng chung cho các doanh nghiệp sản xuất do nhà nước ban hành theo quyết định số 1141-TC/CĐKT ngày -1/11/1995 của Bộ Tài chính. Hệ thống chứng từ ban đầu do Bộ Tài chính thống nhất bao gồm phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập xuất vật tư, hoá đơn. b. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán : 17
  18. Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng tài chính kế toán của Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán quỹ tiền gửi hàng chi phí tổng tiền ngân hoá NVL , hợp mặt hàng CCDC Các nhân viên kế toán ở đơn vị trực thuộc Đứng đầu là kế toán trưởng với chức năng phụ trách chung toàn bộ các khâu công việc. Là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và Bộ tài chính về tình hình tài chính của công ty có nhiệm vụ kiểm tra giám sát mọi số liệu trên sổ sách kế toán, đôn đốc các bộ phận kế toán chấp hành cung cấp thông tin để báo cáo. Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp số liệu kế toán từ các sổ cái lập báo cáo kế toán của toàn công ty. Kế toán quỹ tiền mặt và lao động tiền lương: chịu trách nhiệm về quản lý thu chi tiền mặt phân phối tiền lương cho cán bộ công nhân viên. Kế toán hàng hoá: do đặc điểm vừa sản xuất vừa kinh doanh mặt hàng thuỷ sản nên kế toán hàng hoá nhanh nắm bắt kịp thời các hoạt động kế toán phát sinh phản ánh chúng một cách đầy đủ. 18
  19. Kế toán tập hợp chi phí có nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nguyên vật liệu phản ánh chúng một cách đầy đủ vào các sổ sách kế toán liên quan phục vụ cho việc tính giá thành. Kế toán tại đơn vị trực thuộc: thực hiện việc ghi chép kế toán sau đó gửi báo cáo lên phòng kế toán công ty. II . Thực trạng tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW . 1) Thủ tục nhập , xuất kho và chứng từ kế toán : * Đối với chứng từ nhập kho: Sau khi thành phẩm được hoàn thành ở bước quy trình công nghệ cuối, tổ trưởng lập bảng kê đồng thời giao số sản phẩm đó cho bộ phận KCS kiểm tra. Khi kiểm tra xong sẽ tiến hành lập phiếu kiểm tra chất lượng (theo mẫu) trong đó đưa ra kết luận lô thuốc có bị teo, hỏng hay không. Nếu đạt tiêu chuẩn, bộ phận KCS sẽ giao cho thủ kho. Tại kho, thủ kho xác nhận số thuốc nhập kho, sau đó sẽ báo lên phòng kế toán thông qua phiếu nhập kho được ghi theo chỉ tiêu số lượng (có xác nhận của xưởng trưởng). Tại phòng kế toán, kế toán hàng hoá xem xét tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ mà thủ kho gửi lên (có đủ chữ ký của thủ kho, người nhập, xưởng trưởng) rồi viết phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên: -1 liên lưu tại phòng kế toán - 1 liên chuyển xuống cho thủ kho để vào thẻ kho 19
  20. Ví du : NV37: Ngày20/4/2004 , nhập kho thành phẩm , PNK10 , số lượng : 10.800 Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu nhập kho Ngày 20 tháng 04 năm 2004 Số: 10 Nợ TK: 155 Có TK: 154 Họ, tên người giao hàng: Nguyễn Duy Hùng Theo HĐ số: Ngày 20 tháng 04 năm 2004 của Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương . Nhập tại kho: Thành phẩm TT Tên, nhãn hiệu, quy Mã đơn Số lượng đơn giá Thành tiền cách phẩm chất vật số vị Theo Thực tư(sản phẩm, hàng tính CT nhập hoá) 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G Van 10.800 10.800 28.657,4 309.500.000 Cộng 309.500.000 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 20
  21. * Đối với chứng từ xuất kho: Theo đúng thời gian giao hàng theo yêu cầu của khách hàng, người mua (đơn vị mua hàng) đến kho Công ty hoặc Công ty sẽ gửi hàng đến nơi người mua yêu cầu, kế toán căn cứ vào hợp đồng và số lượng thành phẩm tồn để viết phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên - Liên 1: Lưu tại quyển gốc - Liên 2 Giao cho khách hàng - Liên 3: Dùng để thanh toán Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: - Liên 1: Lưu tại quyển gốc - Liên 2 Giao cho khách hàng - Liên 3: Giao cho thủ kho, căn cứ vào đó thủ kho xuất hàng và vào thẻ kho. 21
  22. Ví dụ : NV15: Ngày 06/04/2004, Xuất bán thuốc HCG cho trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự , PXK 01 , đơn vị chưa thanh toán tiền hàng , thuế VAT 10%. Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ: Số 8-Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu xuất kho Ngày 06 tháng 04 năm 2004 Số: 01 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Tuấn Anh Địa chỉ: Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự Xuất tại kho: Thành phẩm TT Tên, nhãn hiệu, Mã Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền quy cách phẩm số tính Yêu Thực chất vật tư(sản cầu xuất phẩm, hàng hoá) 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G Van 650 650 28.701,42 18.655.923 Cộng 18.655.923 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) (đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 22
  23. Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: Điện thoại: 8510275 Mã số : Họ tên người mua hàng: Nguyễn Tuấn Anh Đơn vị: Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự Địa chỉ: Đồng Tháp Số tài khoản: Hình thức thanh toán : Ký nhận nợ STT Tên hàng hoá, Đơn Số lượng Đơn giá Thành tiền dịch vụ vị tính A B C 1 2 3=1x2 01 Thuốc HCG Van 650 34.000 22.100.000 Cộng tiền hàng : 22.100.000 Thuế suất GTGT: 10% .Tiền thuế GTGT: 2.210.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 24.310.000 Số tiền viết bằng chữ :Hai mươi bốn triệu ba trăm mười ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 23
  24. NV16: Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hùng, PXK 02 ngày 6/4, ông Hùng đã thanh toán bằng tiền mặt,PT 04, thuế VAT 10%. Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ:Số 8-Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu xuất kho Ngày 06 tháng 04 năm 2004 Số: 02 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Họ, tên người nhận hàng: Trần Văn Hùng Địa chỉ: Kiến Xương- Thái Bình Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho ông Hùng Xuất tại kho: Thành phẩm TT Tên, nhãn hiệu, quy Mã Đơn Số lượng Đơn giá Thành tiền cách phẩm chất vật số vị Yêu Thực tư(sản phẩm, hàng tính cầu xuất hoá) 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G Van 160 160 28.701,42 4.592.227,2 Cộng 4.592.227,2 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) (đã ký) ( đã ký) (đã ký) 24
  25. Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: Điện thoại: 8510275 Mã số : Họ tên người mua hàng: Trần Văn Hùng Đơn vị: Địa chỉ: Kiến Xương - Thái Bình Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Đơn Tên hàng hoá, dịch STT vị Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ tính A B C 1 2 3=1x2 01 Thuốc HCG Van 160 34.000 5.440.000 Cộng tiền hàng: 5.440.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 544.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 5.984.000 Số tiền viết bằng chữ :Năm triệu chín trăm tám mươi bốn ngàn dồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 25
  26. NV17: Ngày 08/04/2004, Xuất bán thuốc HCG cho Trại cá giống Nguyễn Khanh , PXK 03 , đơn vị đã thanh toán 50% bằng tiền mặt , số còn lại trả sau , PT 05, thuế VAT 10%. Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu xuất kho Ngày 08 tháng 04 năm 2004 Số: 03 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Họ, tên người nhận hàng: Vũ Văn Thưởng Địa chỉ: Trại cá giống Nguyễn Khanh Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho Trại cá giống Nguyễn Khanh Xuất tại kho: Thành phẩm Tên, nhãn hiệu, Số lượng Đơn quy cách phẩm Mã Yêu Thực TT vị Đơn giá Thành tiền chất vật tư(sản số cầu xuất tính phẩm, hàng hoá) 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G Van 550 550 28.701,42 15.785.781 Cộng 15.785.781 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) (đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 26
  27. Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: Điện thoại: 8510275 Mã số : Họ tên người mua hàng: Vũ Văn Thưởng Đơn vị: Trại cá giống Nguyễn Khanh Địa chỉ: Tiền Hải Số tài khoản: Hình thức thanh toán: 1/2 tiền mặt , 1/2 ký nhận nợ Đơn Tên hàng hoá, STT vị Số lượng Đơn giá Thành tiền dịch vụ tính A B C 1 2 3=1x2 01 Thuốc HCG Van 550 34.000 18.700.000 Cộng tiền hàng: 18.700.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.870.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 20.570.000 Số tiền viết bằng chữ :Hai mươi triệu năm trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 27
  28. NV18: Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hà ngày 8/4, ông Hà đã thanh toán bằng tiền mặt, PT 06, thuế VAT 10%. Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu xuất kho Ngày 08 tháng 04 năm 2004 Số: 04 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Họ, tên người nhận hàng: Trần Văn Hà Địa chỉ: Hà Nội Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho ông Hà Xuất tại kho: Thành phẩm Tên, nhãn hiệu, Số lượng Đơn quy cách phẩm Mã TT vị Yêu Thực Đơn giá Thành tiền chất vật tư (sản số tính cầu xuất phẩm, hàng hoá) 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G Van 120 120 28.701,42 3.444.170,4 Cộng 3.444.170,4 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) (đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 28
  29. Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: Điện thoại: 8510274 Mã số : Họ tên người mua hàng: Trần Văn Hà Đơn vị: Địa chỉ: Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Đơn Tên hàng hoá, STT vị Số lượng Đơn giá Thành tiền dịch vụ tính A B C 1 2 3=1x2 01 Thuốc HCG Van 120 34.000 4.080.000 Cộng tiền hàng: 4.080.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 408.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 4.488.000 Số tiền viết bằng chữ : Bốn triệu bốn trăm tám mươi tám ngàn đồng chẵn, Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 29
  30. NV43: Xuất bán thuốc HCG cho Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự , PXK 10 ngày 23/4, đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt , theo PT 13, thuế VAT 10%. Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu xuất kho Ngày 23tháng 04 năm 2004 Số: 10 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Phương Địa chỉ: Kiến Xương- Thái Bình Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự Xuất tại kho: Thành phẩm Tên, nhãn hiệu, Số lượng Đơn quy cách phẩm Mã TT vị Yêu Thực Đơn giá Thành tiền chất vật tư (sản số tính cầu xuất phẩm, hàng hoá) 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G Van 6.000 6.000 28.701,42 172.208.520 Cộng 172.208.520 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 30
  31. Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: Điện thoại: 8510275 Mã số : Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Phương Đơn vị: Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự Địa chỉ: Đồng Tháp Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Tên hàng hoá, Đơn vị STT Số lượng Đơn giá Thành tiền dịch vụ tính A B C 1 2 3=1x2 01 Thuốc HCG Van 6.000 34.000 204.000.000 Cộng tiền hàng: 204.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 20.400.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 224.400.000 Số tiền viết bằng chữ :Hai trăm hai mươi bốn triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 31
  32. NV44: Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hà, PXK 11 ngày 23/4, ông Hà đã thanh toán bằng tiền mặt,theo PT 14, thuế VAT 10%. Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu xuất kho Ngày 23tháng 04 năm 2004 Số: 11 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Họ, tên người nhận hàng: Trần Văn Hà Địa chỉ: Hà Nội Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho ông Hà Xuất tại kho: Thành phẩm Tên, nhãn hiệu, Số lượng Đơn quy cách phẩm Mã TT vị Yêu Thực Đơn giá Thành tiền chất vật tư(sản số tính cầu xuất phẩm, hàng hoá) 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G Van 750 750 28.701,42 21.526.065 Cộng 21.526.065 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 32
  33. Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: Điện thoại: 8510275 Mã số : Họ tên người mua hàng: Trần Văn Hà Đơn vị: Địa chỉ: Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Đơn Tên hàng hoá, STT vị Số lượng Đơn giá Thành tiền dịch vụ tính A B C 1 2 3=1x2 01 Thuốc HCG Van 750 34.000 25.500.000 Cộng tiền hàng: 25.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.550.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 28.050.000 Số tiền viết bằng chữ :Hai mươi tám triệu không trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 33
  34. NV49: Ngày 26/04/2004, Xuất bán thuốc HCG cho TT Thuỷ sản Cái Bè , đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt , PT 15 , PXK 12, thuế VAT 10%. Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ:Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu xuất kho Ngày 26 tháng 04 năm 2004 Số: 12 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Nam Trung Địa chỉ: Thái Bình Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho TT Thuỷ sản Cái Bè Xuất tại kho: Thành phẩm Tên, nhãn hiệu, Số lượng quy cách phẩm Mã Đơn vị TT Yêu Thực Đơn giá Thành tiền chất vật tư(sản số tính cầu xuất phẩm, hàng hoá) 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G Van 550 550 28.701,42 15.785.781 Cộng 15.785.781 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 34
  35. Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Địa chỉ: Số 8- Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: Điện thoại: 8510275 Mã số : Họ tên người mua hàng: Nguyễn Nam Trung Đơn vị: TT Thuỷ sản Cái Bè Địa chỉ: Thái Bình Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Tên hàng hoá, Đơn vị STT Số lượng Đơn giá Thành tiền dịch vụ tính A B C 1 2 3=1x2 01 Thuốc HCG Van 550 34.000 18.700.000 Cộng tiền hàng: 18.700.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.870.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 20.570.000 Số tiền viết bằng chữ :Hai mươi triệu năm trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 35
  36. NV50: Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hà , PXK 13 ngày 26/4 , ông Hà chưa thanh toán tiền hàng , thuế VAT 10%. Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu xuất kho Ngày 26tháng 04 năm 2004 Số: 13 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Họ, tên người nhận hàng: Trần Văn Hà Địa chỉ: Hà Nội Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho ông Hà Xuất tại kho: Thành phẩm Tên, nhãn hiệu, Số lượng Đơn quy cách phẩm Mã TT vị Yêu Thực Đơn giá Thành tiền chất vật tư(sản số tính cầu xuất phẩm, hàng hoá) 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G Van 450 450 28.701,42 12.915.639 Cộng 12.915.639 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 36
  37. Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: Điện thoại: 8510275 Mã số : Họ tên người mua hàng: Trần Văn Hà Đơn vị: Địa chỉ: Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Ký nhận nợ Đơn Tên hàng hoá, STT vị Số lượng Đơn giá Thành tiền dịch vụ tính A B C 1 2 3=1x2 01 Thuốc HCG Van 450 34.000 15.300.000 Cộng tiền hàng: 15.300.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.530.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 16.830.000 Số tiền viết bằng chữ : Mười sáu triệu tám trăm ba mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 37
  38. NV51:Xuất bán thuốc HCG cho Trại cá giống Nguyễn Khanh theo PXK 14 ngày 27/4, đơn vị đã thanh toán tiền hàng,PT 16, thuế VAT 10%. Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu xuất kho Ngày 27 tháng 04 năm 2004 Số: 14 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Họ, tên người nhận hàng: Vũ Văn Thịnh Địa chỉ: Tiền Hải Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho Trại cá giống Nguyễn Khanh Xuất tại kho: Thành phẩm Tên, nhãn hiệu, Số lượng quy cách phẩm Mã Đơn vị TT Yêu Thực Đơn giá Thành tiền chất vật tư(sản số tính cầu xuất phẩm, hàng hoá) 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G Van 550 550 28.701,42 15.785.781 Cộng 15.785.781 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 38
  39. Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: Điện thoại: 8510275 Mã số : Họ tên người mua hàng: Vũ Văn Thưởng Đơn vị : Trại cá giống Nguyễn Khanh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Tên hàng hoá, Đơn vị STT Số lượng Đơn giá Thành tiền dịch vụ tính A B C 1 2 3=1x2 01 Thuốc HCG Van 550 34.000 18.700.000 Cộng tiền hàng: 18.700.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.870.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 20.570.000 Số tiền viết bằng chữ :Hai mươi triệu năm trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 39
  40. NV52: Xuất bán thuốc HCG cho anh Nguyễn Hải Nam, theo PXK 15 ngày 27/4 , Anh Nam đã thanh toán bằng tiền mặt, theo PT 17, thuế VAT 10%. Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu xuất kho Ngày 27 tháng 04 năm 2004 Số: 15 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Hải Nam Địa chỉ: Thái Bình Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho anh Nam Xuất tại kho: Thành phẩm Tên, nhãn hiệu, Số lượng quy cách phẩm Mã Đơn vị TT Yêu Thực Đơn giá Thành tiền chất vật tư(sản số tính cầu xuất phẩm, hàng hoá) 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G1 Van 1.500 1.500 28.701,42 43.052.130 Cộng 43.052.130 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 40
  41. Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: Điện thoại: 8510275 Mã số : Họ tên người mua hàng: Nguyễn Hải Nam Đơn vị: Địa chỉ: Thái Bình Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Tên hàng hoá, Đơn vị STT Số lượng Đơn giá Thành tiền dịch vụ tính A B C 1 2 3=1x2 01 Thuốc HCG Van 1.500 34.000 51.000.000 Cộng tiền hàng: 51.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.100.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 56.100.000 Số tiền viết bằng chữ :Năm mươi sáu triệu một trăm ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 41
  42. 2. Kế toán thành phẩm : 2.1. Kế toán chi tiết thành phẩm : Để phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ sự biến động của thành phẩm làm cơ sở cho việc ghi sổ kế toán, kế toán thành phẩm ở Công ty hạch toán như sau: Hạch toán chi tiết thành phẩm được thực hiện song song giữa kho và phòng kế toán + ở phân xưởng, thẻ kho được mở chi tiết cho từng loại thành phẩm và chỉ phản ánh theo chỉ tiêu số lượng. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất thành phẩm thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho liên quan và sau mỗi nghiệp vụ tính ra số tồn trên thẻ kho. Vào đầu tháng căn cứ vào số tồn kho cuối tháng trước ở thẻ kho để ghi vào cột tồn đầu tháng. Khi đã vào thẻ kho người giữ thẻ kho chuyển toàn bộ chứng từ nhập kho về phòng kế toán. 42
  43. Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu số: 06- VT Địa chỉ : Số 8- Nguyễn Công Hoan Ban hành theo QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-1995 của Bộ Tài chính Thẻ Kho Ngày lập thẻ : 01/04 Tờ số : 10 - Tên, nhãn hiệu , quy cách vật tư : Thuốc HCG - Đơn vị tính : Van - Mã số : G Số Chứng từ Diễn giải Ngày Số lượng Ký xác TT Số hiệu Ngày nhập, Nhập Xuất Tồn nhận của tháng xuất kế toán A B C D R 1 2 3 4 Dư đầu kỳ 01/04 1.600 01 PXK01 06/04 Xuất bán cho Trạm 01/04 650 950 Hồng Ngự. 02 PXK02 04/04 Xuất bán cho ông Hùng 14/04 160 790 03 PXK03 08/04 Xuất bán choTrại cáNK 08/04 550 240 04 PXK04 08/04 Xuất bán cho ông Hà. 08/04 120 120 05 PNK10 20/04 Nhập kho TP . 20/04 10.800 10.920 06 PXK10 23/04 Xuất bán cho Trạm 23/04 6.000 4.920 Hồng Ngự. 07 PXK11 23/04 Xuất bán cho ông Hà. 23/04 750 4.170 08 PXK12 26/04 Xuất bán cho TT Cái 26/04 550 3.620 Bè . 09 PXK13 26/04 Xuất bán cho ông Hà. 26/04 450 3.170 10 PXK14 27/04 Xuất bán cho Trại cá 27/04 550 2.620 NK. 11 PXK15 27/04 Xuất bán cho anh Nam. 27/04 1.500 1.120 Dư cuối kỳ 1.120 43
  44. + ở phòng kế toán , kế toán sẽ tiến hành ghi chép và theo dõi chi tiết thành phẩm trên sổ chi tiết thành phẩm tương tự như thẻ kho nhưng có thêm chỉ tiêu thành tiền để ghi chép hàng ngày tình hình nhập – xuất - tồn kho. Khi nhận được phiếu nhập kho do thủ kho chuyển đến sẽ ghi vào phần nhập của sổ. Phần xuất được ghi theo phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT. Cuối tháng, kế toán và thủ kho đối chiếu số liệu trên thẻ kho và trên sổ chi tiết thành phẩm nhằm đảm bảo tính chính xác của số liệu và ký xác nhận. 44
  45. Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ chi tiết Vật liệu, sản phẩm, hàng hoá Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Thuốc HCG Đơn vị tính: Van Ngày Chứng từ Diễn giải Tài Đơn giá Nhập Xuất Tồn tháng Số hiệu Ngày khoản Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền ghi sổ tháng đối ứng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Dư đầu kỳ 28.998,5 1.600 37.087.200 06/4 PXK01 06/4 Xuất bán cho Trạm Hồng 632 28.701,42 650 18.655.923 950 18.431.277 Ngự 06/4 PXK02 06/4 Xuất bán cho ông Hùng 632 28.701,42 160 4.592.227,2 790 13.839.049,8 08/4 PXK03 08/4 Xuất bán cho Trại cá giống 632 28.701,42 550 15.785.781 240 - 1.946.731,2 Nguyễn Khanh 20/4 PNK10 20/4 Nhập kho thành phẩm 154 28.657,4 10.800 309.500.000 11.040 307.553.268,8 23/4 PXK10 23/4 Xuất bán cho Trạm Hồng 632 28.701,42 6.000 172.208.520 5.040 135.344.748,8 Ngự 23/4 PXK11 23/4 Xuất bán cho ông Hà 632 28.701,42 750 21.526.065 4.290 113.818.683,8 26/4 PXK12 26/4 Xuất bán cho TTCái Bè. 632 28.701,42 550 15.785.781 3.740 98.032.902,8 26/4 PXK13 26/4 Xuất bán cho ông Hà 632 28.701,42 450 12.915.639 3.290 85.117.263,8 27/4 PXK14 27/4 Xuất bán cho Trại cá 632 28.701,42 550 15.785.781 2.740 69.331.482,8 27/4 PXK15 27/4 Xuất bán cho anh Nam 632 28.701,42 1.500 43.052.130 1.240 26.279.352,8 Dư cuối kỳ: 1.240 26.279.352,8 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) 45
  46. 2.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm : Khi đã nhận được yêu cầu của khách hàng kế toán viết phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT đồng thời căn cứ vào sổ chi tiết thành phẩm tiến hành ghi vào nhật ký chung . Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ nhật ký chung Ngày Chứng Diễn giải Đã Số Số phát sinh tháng từ ghi hiệu ghi sổ TK Nợ Có sổ cái Số trang trước 843.288.700 843.288.700 chuyển sang 06/4 PXK01 Xuất bán thuốc x 632 18.655.923 cho Trạm Hồng Ngự 155 18.655.923 08/04 PXK03 Xuất bán thuốc x 632 15.785.781 cho Trại cá NK 155 15.785.781 26/04 PXK12 Xuất bán cho TT x 632 15.785.781 Thuỷ sản Cái Bè 155 15.785.781 26/04 PXK13 Xuất bán thuốc x 632 12.915.639 cho ông Hà 155 12.915.639 Cộng : 2.883.545.613,6 2.883.545.613,6 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 1
  47. Căn cứ vào Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các TK: 632, 155 Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ cái TK 632- giá vốn hàng bán Ngày Chứng từ Diễn giải Trang Số Số tiền tháng Số Ngày nhật hiệu Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ký TK chung đối ứng 06/4 PXK01 06/4 Xuất bán thuốc cho 03 155 18.655.000 Trạm Hồng Ngự 06/4 PXK02 06/4 Xuất bán thuốc cho 03 155 4.592.227,2 ông Hùng 08/4 PXK03 08/4 Xuất bán thuốc cho 04 155 15.785.781 Trại cá NK 08/4 PXK04 08/4 Xuất bán thuốc cho 04 155 3.444.170,4 ông Hà 23/4 PXK10 23/4 Xuất bán thuốc cho 08 155 172.208.520 Trạm Hồng Ngự 23/4 PXK11 23/4 Xuất bán thuốc cho 08 155 21.526.065 ông Hà 26/4 PXK12 26/4 Xuất bán thuốc cho 09 155 15.785.781 TT Thuỷ sản Cái Bè 26/4 PXK13 26/4 Xuất bán thuốc cho 09 155 12.915.639 ông Hà 27/4 PXK14 27/4 Xuất bán thuốc cho 09 155 15.785.781 Trại cá NK 27/4 PXK15 27/4 Xuất bán thuốc cho 10 155 43.052.130 anh Nam K/c GVHB 911 323.752.017,6 Cộng phát sinh 323.752.017,6 323.752.017,6 trong kỳ : Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 1
  48. Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ cái tk 155- thành phẩm Ngày Chứng từ Diễn giải Trang Số Số tiền tháng Số Ngày nhật ký hiệu Nợ Có ghi sổ hiệu tháng chung TK đối ứng Số dư đầu kỳ: 46.397.600 06/4 PXK01 06/4 Xuất bán thuốc cho 03 632 18.655.923 Trạm Hồng Ngự 06/4 PXK02 06/4 Xuất bán thuốc cho 03 632 4.592.227,2 ông Hùng 08/4 PXK03 08/4 Xuất bán thuốc cho 04 632 15.785.781 Trại cá NK 08/4 PXK04 08/4 Xuất bán thuốc cho 04 632 3.444.170,4 ông Hà 20/4 PNK09 20/4 Nhập kho thành 07 154 309.500.000 phẩm 23/4 PXK09 23/4 Xuất bán thuốc cho 08 632 172.208.520 Trạm Hồng Ngự 23/4 PXK10 23/4 Xuất bán thuốc cho 08 632 21.526.065 ông Hà 26/4 PXK11 26/4 Xuất bán thuốc cho 09 632 15.785.781 TT Cái Bè 26/4 PXk12 26/4 Xuất bán thuốc cho 09 632 12.915.639 ông Hà 27/4 PXK13 27/4 Xuất bán thuốc cho 09 632 15.785.781 Trại cá NK 27/4 PXK14 27/4 Xuất bán thuốc cho 10 632 43.052.130 anh Nam Cộng phát sinh: 309.500.000 323.752.017,6 Dư cuối kỳ: 32.145.582,4 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 2
  49. 3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 3.1 Kế toán doanh thu bán hàng. Theo chế độ kế toán qui định, Công ty sử dụng Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT làm chứng từ gốc, làm căn cứ để hạch toán doanh thu. Cách lập Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT đã được trình bày ở phần hạch toán thành phẩm. Để phản ánh doanh thu bán hàng, theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, kế toán sử dụng tài khoản 511, 131. - Trường hợp khách hàng thanh toán ngay sau khi nhận được hàng thì hóa đơn được chuyển đến Phòng kế toán, thủ quĩ tiến hành thu tiền của khách, ký tên và đóng dấu “Đã thu tiền” vào tờ hóa đơn. Đây là căn cứ để kế toán ghi vào sổ nhật ký chung , sổ cái TK 511. - Trường hợp khách hàng mua chịu thì căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung , sổ chi tiết thanh toán với người mua , sổ cái TK 131. 3
  50. Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ nhật ký chung Ngày Chứng Diễn giải Đã Số Số phát sinh tháng từ ghi hiệu ghi sổ TK Nợ Có sổ cái Số trang trước 843.288.700 843.288.700 chuyển sang 06/4 PXK01 Xuất bán thuốc x 131 24.310.000 cho Trạm Hồng Ngự 511 22.100.000 333 2.210.000 08/04 PXK03 Xuất bán thuốc x 111 10.285.000 cho Trại cá NK 131 10.285.000 511 18.700.000 333 1.870.000 26/04 PXK12 Xuất bán cho TT x 111 20.570.000 Thuỷ sản Cái Bè 511 18.700.000 333 1.870.000 26/04 PXK13 Xuất bán thuốc x 131 16.830.000 cho ông Hà 511 15.300.000 333 1.530.000 Cộng : 2.883.545.613,6 2.883.545.613,6 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 4
  51. Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ cái TK 511- doanh thu Ngày Chứng từ Diễn giải Trang Số Số tiền tháng Số Ngày nhật hiệu Nợ Có ghi hiệu tháng ký TK sổ chung đối ứng 06/4 PXK01 06/4 Xuất bán thuốc 03 131 22.100.000 cho Trạm Hồng ngự 06/4 PXK02 06/4 Xuất bán thuốc 03 111 5.440.000 cho ông Hùng 08/4 PXK03 08/4 Xuất bán thuốc 04 111 18.700.000 cho Trại cá NK 08/4 PXK04 08/4 Xuất bán thuốc 04 111 4.080.000 cho ông Hà 23/4 PXK09 23/4 Xuất bán thuốc 08 111 204.000.000 cho Trạm Hồng Ngự 23/4 PXK10 23/4 Xuất bán thuốc 08 111 25.500.000 cho ông Hà 26/4 PXK11 26/4 Xuất bán thuốc 09 111 18.700.000 cho TT Thuỷ sản Cái Bè 26/4 PXK12 26/4 Xuất bán thuốc 09 131 15.300.000 cho ông Hà 27/4 PXK13 27/4 Xuất bán thuốc 09 111 18.700.000 cho Trại cá NK 27/4 PXK14 27/4 Xuất bán thuốc 10 111 51.000.000 cho anh Nam K/c DThu 911 383.520.000 Cộng phát sinh 383.520.000 383.520.000 trong kỳ : Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 5
  52. Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ cái tk 131- phải thu của khách hàng Ngày Chứng từ Diễn giải Trang Số hiệu Số tiền tháng Số Ngày nhật ký TK đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng chung ứng Số dư đầu kỳ: 292.070.130 01/4 Trạm Hồng Ngự 01 112 69.895.500 thanh toán tiền 01/4 PT01 01/4 Trại cá NK thanh 01 111 59.880.200 toán tiền 05/4 PT02 05/4 TT Thuỷ sản Cái 03 111 59.875.450 Bè thanh toán tiền 05/4 PT03 05/4 Ông Hà trả tiền 03 111 20.061.050 06/4 PXK01 06/4 Xuất bán thuốc 03 511 22.100.000 cho Trạm Hồng Ngự 333 2.210.000 08/4 PXK03 08/4 Xuất bán thuốc 04 511 9.350.000 cho Trại cá NK 333 935.000 12/4 PT08 12/4 Ông Hà trả tiền nợ 04 111 20.061.050 12/4 PT09 12/4 Nam trả tiền hàng 04 111 30.321.120 22/4 PT10 22/4 Hùng trả tiền hàng 08 111 31.975.760 22/4 PT11 22/4 Trạm Hồng Ngự 08 111 24.310.000 thanh toán tiền 22/4 PT12 22/4 Trại cá NK thanh 08 111 10.285.000 toán tiền 26/4 PXK13 26/4 Xuất báncho 09 511 15.300.000 ôngHà 333 1.530.000 29/4 PT18 29/4 Ông Hà 10 111 16.830.000 trảtiềnhàng Cộng số phát sinh: 51.425.000 343.495.130 Dư cuối kỳ: 0 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 6
  53. Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW sổ chi tiết thanh toán với người mua người bán (Dùng cho TK:131 , 331) Tài khoản : 131 Đối tượng : Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự Loại tiền : VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải Tài Thời hạn Số phát sinh Số dư tháng khoản được ghi sổ Số hiệu Ngày đối ứng chiết Nợ Có Nợ Có tháng khấu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1. Số dư đầu kỳ 69.895.500 2. Số PS trong kỳ 1/4 1/4 - Trạm Hồng Ngự 68.895.500 thanh toán tiền nợ kỳ 112 trước 6/4 PXK01 6/4 - Bán thuốc cho 511 22.100.000 Trạm Hồng Ngự 333 2.210.000 chưa trả tiền 22/4 PT11 22/4 - Trạm Hồng Ngự 111 24.310.000 thanh toán tiền hàng Cộng PS trong kỳ x x 24.310.000 93.205.500 3. Số dư cuối kỳ 0 Ngày 30 tháng 04 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng (đãký) (đã ký) 1
  54. Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW sổ chi tiết thanh toán với người mua người bán (Dùng cho TK:131 , 331) Tài khoản : 131 Đối tượng : Trại cá giống Nguyễn Khanh Loại tiền : VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải Tài Thời hạn Số phát sinh Số dư tháng khoản được ghi sổ Số hiệu Ngày đối ứng chiết Nợ Có Nợ Có tháng khấu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1. Số dư đầu kỳ 59.880.200 2. Số PS trong kỳ 1/4 PT01 1/4 - Trại cá NK thanh 111 59.880.200 toán tiền nợ kỳ trước 8/4 PT05 8/4 - Trại cá NK thanh 511 9.350.000 toán 1/2 tiền hàng 333 935.000 - Trại cá NK thanh 22/4 PT12 22/4 toán nốt tiền hàng 111 10.285.000 Cộng PS trong kỳ x x 10.285.000 70.165.200 3. Số dư cuối kỳ 0 Ngày 30 tháng 04 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng (đãký) (đã ký) 2
  55. Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW sổ chi tiết thanh toán với người mua người bán (Dùng cho TK:131 , 331) Tài khoản : 131 Đối tượng : TT Thuỷ sản Cái Bè Loại tiền : VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải Tài Thời hạn Số phát sinh Số dư tháng khoản được ghi sổ Số hiệu Ngày đối ứng chiết Nợ Có Nợ Có tháng khấu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1. Số dư đầu kỳ 59.875.450 2. Số PS trong kỳ 5/4 PT02 5/4 - TT Thuỷ sản Cái 111 59.875.450 Bè thanh toán tiền nợ kỳ trước Cộng PS trong kỳ x x 59.875.450 3. Số dư cuối kỳ 0 Ngày 30 tháng 04 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng (đãký) (đã ký) 3
  56. Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW sổ chi tiết thanh toán với người mua người bán (Dùng cho TK:131 , 331) Tài khoản : 131 Đối tượng : Ông Trần Văn Hà Loại tiền : VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải Tài Thời hạn Số phát sinh Số dư tháng khoản được ghi sổ Số hiệu Ngày đối ứng chiết Nợ Có Nợ Có tháng khấu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1. Số dư đầu kỳ 40.122.100 2. Số PS trong kỳ 5/4 PT03 5/4 - Ông Hà trả 1/2 tiền 111 20.061.050 nợ kỳ trước 12/4 PT08 12/4 - Ông Hà thanh toán 111 20.061.050 nốt tiền nợ 26/4 PXK13 26/4 - Bán thuốc cho ông 511 15.300.000 Hà chưa trả tiền 333 1.530.000 29/4 PT18 29/4 - Ông Hà trả tiền sớm 111 16.661.700 được hưởng CKTT 635 168.300 1% Cộng PS trong kỳ x x 16.830.000 56.952.100 3. Số dư cuối kỳ 0 Ngày 30 tháng 04 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng (đãký) (đã ký) 4
  57. 3.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu. Do đặc điểm thành phẩm của công ty là sản phẩm để kích thích cá đẻ (sử dụng tiêm trực tiếp vào cá), vì vậy mà việc kiểm soát gắt gao chất lượng của sản phẩm luôn diễn ra để không xảy ra trường hợp đưa cho khách hàng những mặt hàng kém chất lượng. Vì vậy mà các khoản làm giảm doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại là không có. 3.3 Kế toán chiết khấu bán hàng ( chiết khấu thanh toán ) Chiết khấu bán hàng : Là số tiền người bán giảm trừ cho người mua đối với số tiền phải trả do người mua thanh toán tiền mua sản phẩm , hàng hoá , dịch vụ , của doanh nghiệp trước thời hạn thanh toán đã thoả thuận . Căn cứ vào phiếu thu tiền mặt , kế toán phản ánh số tiền thu được do khách hàng trả nợ , đồng thời phản ánh khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng Ví dụ : NV56: Ngày 29/4 , ông Hà thanh toán tiền hàng kỳ này cho công ty trước hạn , công ty chấp nhận chiết khấu thanh toán 1% cho ông , PT18. Cuối tháng , kế toán phản ánh vào sổ cái TK 635 Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ cái TK 635- chi phí hoạt động tài chính Ngày Chứng từ Diễn giải Trang Số Số tiền tháng Số Ngày nhật hiệu Nợ Có ghi hiệu tháng ký TK sổ chung đối ứng 29/4 PT18 29/4 Ông Hà thanh toán 10 131 168.300 trước hạn , công ty chấp nhận CKTT 1% cho ông . Kết chuyển chi phí 911 168.300 Tặ CHỉC Cộng PS trong kỳ : 168.300 168.300 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 1
  58. 3.4. Kế toán thuế GTGT : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT đầu ra = giá tính thuế của x thuế suất thuế Hàng hoá, dịch vụ GTGT của hàng Số thuế GTGT phải = thuế GTGT đầu ra - thuế GTGT đầu vào nộp trong tháng Về mức thuế suất đối với sản phẩm xuất bán của công ty áp dụng mức 10%. Cuối tháng, kế toán tiến hành ghi sổ cái tài khoản:133, 333 2
  59. Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ cái tk 133- thuế GTGT được khấu trừ Ngày Chứng từ Diễn giải Trang Số Số tiền tháng Số Ngày nhật ký hiệu Nợ Có ghi sổ hiệu tháng chung TK đối ứng Số dư đầu kỳ: 0 01/4 PNK01 01/4 Mua nước tiểu của 01 111 336.000 Cty HC Hà Nội 01/4 PNK02 01/4 Mua axêtôn của ông 01 111 2.250.000 An 02/4 PNK03 02/4 Mua quần áo của 01 331 52.000 Công ty may 10 02/4 PNK04 02/4 Mua cồn của Cty HC 01 331 20.000.000 Vĩnh Phúc 03/4 PNK05 03/4 Mua mũ của cửa 02 331 30.000 hàng TH số 3 03/4 PNK06 03/4 Mua găng tay của 02 331 15.000 cửa hàng TH số 5 04/4 PNK07 04/4 Mua nước tiểu của 02 331 1.500.000 Cty HC Hà Nội 04/4 PNK08 04/4 Mua axêtôn của ông 02 111 2.500.000 An 05/4 PNK09 05/4 Mua NVL của Cty 03 111 650.000 Hoàng Long. 28/4 Mua tủ đông 10 331 5.070.000 Cộng số phát sinh: 32.403.000 Dư cuối kỳ: 32.403.000 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 3
  60. Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ cái TK 333- thuế và các khoản phải nộp nhà nước Ngày Chứng từ Diễn giải Trang Số Số tiền tháng Số Ngày nhật hiệu Nợ Có ghi hiệu tháng ký TK sổ chung đối ứng Số dư đầu kỳ: 39.000.000 06/4 PXK01 06/4 Xuất thuốc bán cho 03 131 2.210.000 Trạm Hồng Ngự 06/4 PXK02 06/4 Xuất bán thuốc cho 03 111 544.000 ông Hùng 08/4 PXK03 08/4 Xuất bán thuốc cho 04 111 935.000 Trại cá NK 131 935.000 08/4 PXK04 08/4 Xuất bán thuốc cho 04 111 408.000 ông Hà 23/4 PXK10 23/4 Xuất bán thuốc cho 08 111 20.400.000 Trạm Hồng Ngự 23/4 PXK11 23/4 Xuất bán thuốc cho 08 111 2.550.000 ông Hà 26/4 PXK11 26/4 Xuất bán thuốc cho 09 111 1.870.000 TT Thuỷ sản Cái Bè 26/4 PXK12 26/4 Xuất bán thuốc cho 09 131 1.530.000 ông Hà 27/4 PXK13 27/4 Xuất bán thuốc cho 09 111 1.870.000 Trại cá NK 27/4 PXK14 27/4 Xuất bán thuốc cho 10 111 5.100.000 anh Nam 30/4 Nhượng bán máy 11 111 1.400.000 trộn thuốc Cộng PS trong kỳ 39.752.000 Dư cuối kỳ: 78.752.000 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 4
  61. 3.5 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doang nghiệp là các khoản chi phí ngoài sản xuất nhằm tiêu thụ sản phẩm. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ cộng với giá vốn hàng bán hình thành nên giá thành toàn bộ sản phẩm. Như vậy hai khoản chi phí này là một nhân tố ảnh hưởng tới giá bán của sản phẩm. Vì thế việc quản lý CPBH và CP QLDN là một vấn đề quan trọng nhằm tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh, phân bổ chính xác cho sản phẩm tiêu thụ để từ đó hạch toán đầy đủ giá thành sản phẩm, xác định đúng đắn giá bán sản phẩm và kết quả tiêu thụ.  Kế toán chi phí bán hàng. Gồm các loại chi phí: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí gửi hàng, chi phí khác bằng tiền. Cuối tháng kế toán ghi vào sổ cái TK 641 Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ cái TK 641- chi phí bán hàng Ngày Chứng từ Diễn giải Trang Số Số tiền tháng nhật hiệu ghi Số Ngày ký TK Nợ Có sổ hiệu tháng chung đối ứng 18/4 Trích khấu hao TSCĐ 06 214 1.700.000 cho các bộ phận 18/4 Phân bổ tiền lương cho 06 334 7.100.000 bộ phận BH Trích BHXH , BHYT , 06 338 1.349.000 KPCĐ theo tỷ lệ quy định Kết chuyển chi phí bán 06 911 10.149.000 hàng Cộng số phát sinh: 10.149.000 10.149.000 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 5
  62.  Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí khác bằng tiền. Cuối tháng kế toán ghi vào sổ cái TK 642 Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ cái TK 642- chi phí QLDn Ngày Chứng từ Diễn giải Trang Số Số tiền tháng Số Ngày nhật hiệu Nợ Có ghi hiệu tháng ký TK sổ chung đối ứng 18/4 Trích khấu hao 06 214 1.500.000 TSCĐ cho các bộ phận 18/4 Phân bổ tiền lương 06 334 7.400.000 cho bộ phận QLDN Trích BHXH , BH 06 338 1.406.000 YT , KPCĐ theo tỷ lệ quy định Kết chuyển chi phí 10.306.000 Cộng số phát sinh 10.306.000 10.306.000 trong kỳ : Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 4. Kế toán kết quả tiêu thụ : Cuối tháng, căn cứ vào hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty xác định kết quả kinh doanh , phản ánh vào sổ cái các TK : 911, 421. 6
  63. Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ cái TK 911- xác định kết quả kinh doanh Ngày Chứng từ Diễn giải Trang Số Số tiền tháng Số Ngày nhật hiệu Nợ Có ghi hiệu tháng ký TK sổ chung đối ứng Kết chuyển 383.520.000 doanh thu Kết chuyển giá 323.752.017,6 vốn hàng bán Kết chuyển chi 10.149.000 phí BH Kết chuyển chi 10.306.000 phí QLDN Kết chuyển chi 35.000.000 phí hoạt động khác Kết chuyển CP 168.300 HĐTC Kết chuyển thu 14.000.000 nhập hoạt động khác Kết chuyển lãi 18.144.682,4 Cộng: 397.520.000 397.520.000 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) Cuối tháng kế toán phản ánh vào bảng cân đối số phát sinh. 7
  64. Chuyên đề tốt nghiệp phần III: một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty dịch vụ nuôI trồng thuỷ sản TW I. Nhận xét về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty: 1) Nhận xét chung: Từ thực tế cho thấy việc tổ chức bộ máy kế toán nói chung và kế toán thành phẩm tiêu thụ thành phẩm nói riêng không ngừng phát triển về mọi mặt, kịp thời đáp ứng mọi nhu cầu quản lý và hạch toán của công ty, đảm bảo thống nhất về phạm vi và phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế. Các thủ tục trình tự luân chuyển chứng từ thực hiện chặt chẽ, theo đúng chế độ quy định. Các phương thức bán hàng, phương thức thanh toán tại công ty được áp dụng phù hợp. Mặt khác việc theo dõi công nợ của khách được điều hành chặt chẽ giúp cho việc thanh toán chính xác số tiền khách hàng còn nợ. 2)Nhận xét cụ thể: Về kế toán thành phẩm : Công ty đã phản ánh một cách đầy đủ, chính xác các hoạt động kinh tế diễn ra. Về kế toán tiêu thụ thành phẩm : Kế toán đã vận động linh hoạt và đưa hệ thống sổ sách ghi chép quá trình bán hàng hàng tháng làm căn cứ xác định đúng số thuế phải nộp , lợi nhuận để lại. Từ đó kịp thời cung cấp thông tin đầy đủ giúp ban giám đốc có kế hoạch ra quyết định đúng đắn cho sản xuất và tiêu thụ thành phẩm. II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm.
  65. Chuyên đề tốt nghiệp Khâu tiêu thụ sản phẩm là hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất đến tiêu dùng. Mục đích cuối cùng của bất kỳ một doanh nghiệp nào là tối đa hoá lợi nhuận thu được kết quả cao nhất mà điều này chỉ có thể đạt được khi kết thúc giai đoạn bán hàng. Sản xuất ra sản phẩm đã khó, tiêu thụ được chúng còn khó hơn. ở Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW để đẩy mạnh tiêu thụ đã áp dụng giảm giá với khách hàng có hợp đồng với giá trị kinh tế lớn. Tuy nhiên, việc quy định về giảm giá chưa được cụ thể và chưa thường xuyên. Hình thức chiết khấu bán hàng có rất nhiều phương cách khác nhau và nếu không có tác dụng ở mặt này thì có tác dụng ở mặt khác. Khi có khách hàng ký kết hợp đồng có giá trị lớn với công ty thì công ty có thể áp dụng giảm giá hợp đồng theo một tỷ lệ phần trăm nào đó. Việc quy định về tỷ lệ phần trăm cũng như việc xác định giá trị hợp đồng này là lớn cần phải hợp lý và rõ ràng. Ngoài ra với khách hàng thường xuyên của công ty thì cũng nên áp dụng một hình thức ưu đãi cho họ như tỷ lệ thưởng. Hay với những khách hàng thanh toán nhanh , sòng phẳng cần phải có những biện pháp khuyến khích cụ thể.
  66. Chuyên đề tốt nghiệp Kết luận Toàn bộ những nội dung trình bày ở trên cho chúng ta thấy vai trò đặc biệt quan trọng của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm đối với công tác quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Việc hạch toán kế toán phải đầy đủ kịp thời chính xác là một trong những biện pháp tích cực và có hiệu quả nhất góp phần thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn và xác định kết quả kinh doanh. Do điều kiện về thời gian cũng như trình độ lý luận và kiến thức còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những khiếm khuyết và sai sót. Em rất mong được sự chỉ bảo của cô giáo để bài viết của em đạt chất lượng cao hơn. Em xin chân thành cảm ơn cô và các cán bộ nhân viên phòng kế toán Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ư5ơng đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đề tài này. Hà Nội ngày 22 tháng 4 năm 2005
  67. Chuyên đề tốt nghiệp Nhận xét của cơ quan thực tập nhận xét của giáo viên hướng dẫn .