Đề tài Thực trạng và biện pháp hoạt động ở Công ty cổ phần may Nam Hà

doc 127 trang nguyendu 4010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Thực trạng và biện pháp hoạt động ở Công ty cổ phần may Nam Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_tai_thuc_trang_va_bien_phap_hoat_dong_o_cong_ty_co_phan_m.doc

Nội dung text: Đề tài Thực trạng và biện pháp hoạt động ở Công ty cổ phần may Nam Hà

  1. Phần I Giới thiệu chung về Công ty - Tên giao dịch Việt Nam: Công ty cổ phần may Nam Hà - Tên giao dịch Quốc tế: Nam Ha GARMENT Stock COMPANY - Địa chỉ: 510 đường Trường Chinh - Thành phố Nam định I. Một số vấn đề chung. 1. Quá trình hình thành và phát triển. Công ty cổ phần may Nam Hà tiền thân là xí nghiệp may công nghệ phẩm Nam Định. Xí nghiệp may công nghệ phẩm Nam Định được thành lập từ ngày 6/9/1969 do ty thương nghiệp Nam Hà quyết định. Đến năm 1981 theo quyết định số 12/QĐ-TC ngày 07/01/1981 của UBND tỉnh Hà Nam Ninh hợp nhất trạm cắt tổng hợp, trạm gia công, trạm may Nam Định, Ninh Bình và thành lập xí nghiệp may Hà Nam Ninh. Trong quá trình hình thành và hoạt động, xí nghiệp may càng ngày càng phát triển lớn mạnh về cơ sở vật chất, về chuyên môn cũng như về kỹ thuật và nhiệm vụ được giao. Để phù hợp với phương hướng, nhiệm vụ về đẩy mạnh sản xuất hàng xuất khẩu, sở thương nghiệp Hà Nam Ninh đã ra quyết định số 31/TC-TN ngày 14/07/1987. Tách xí nghiệp may nội thương Hà Nam Ninh thành hai xí nghiệp là xí nghiệp may Ninh Bình và xí nghiệp may Nam Định có chức năng tổ chức việc sản xuất hàng may mặc sẵn phục vụ tiêu dùng nội địa và xuất khẩu. Ngày 22/02/1993 theo quyết định số 155/QĐ-UB của UBNd tỉnh Nam Hà đổi xí nghiệp may Nam Hà thành công ty may xuất khẩu. Trong suốt quá trình thành lập và hoạt động, xí nghiệp từng bước phát triển và lớn mạnh, luôn luôn hoàn thành nhiệm vụ, kế hoạch được giao. Xí nghiệp được vinh dự nhiều lần đón các đồng chí cán bộ lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước tới thăm. Từ những ngày đầu thành lập với cơ sở máy đạp chân, nhà xưởng tạm thời, đường xá thiết bị máy móc. 1
  2. Đội ngũ cán bộ công nhân viên có chuyên môn, kỹ thuật đủ điều kiện sản xuất những mặt hàng cao cấp, đáp ứng đủ thị hiếu và nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước. Ngày 01/01/2001 Công ty may xuất khẩu thực hiện cổ phần hoá theo chính sách của Đảng và Nhà nước. Từ khi cổ phần hoá đến nay công ty phát triển mạnh mẽ về cơ sở chuyên môn kỹ thuật cũng như cơ sở vật chất cùng với khối lượng công nhân ngày càng đông đảo và lành nghề. 2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần may Nam Hà. 2.1. chức năng của Công ty cổ phần may Nam Hà. Công ty cổ phần may Nam Hà là doanh nghiệp của Nhà nước thuộc Tổng Công ty Dệt - May Việt Nam hoạt động theo luật doanh nghiệp của Nhà nước, thực hiện theo các quy định của pháp luật, điều lệ tổ chức của Tổng Công ty Dệt - May Việt Nam. Chức năng kinh doanh chủ yếu của Công ty là sản xuất và gia công hàng may mặc xuất khẩu và sản xuất hàng tiêu dùng trên thị trường may mặc trong nước. Sản phẩm chính của Công ty là áo sơ mi nam, Jackét và quần âu nam mà chủ lực là áo sơ mi nam. Ngoài ra Công ty còn sản xuất một số mặt hàng khác theo đơn đặt hàng như quần nữ, váy, quần soóc. Qua nhiều thế hệ cán bộ công nhân viên, với sự phấn đấu không mệt mỏi trong 50 năm qua ngày nay Công ty cổ phần may Nam Hà đã trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu của Ngành Dệt - May Việt Nam có uy tín trên thị trường Quốc tế và trong nước. Trong tương lai Công ty cổ phần may Nam Hà không dừng lại ở một số mặt hàng truyền thống mà dần dần đa dạng hoá sản phẩm và mở rộng thêm thị trường mới trên thế giới. Hiện nay, Công ty đang thâm nhập vào thị trường Mỹ với nhiều loại sản phẩm như: áo sơ mi, quần âu nam, nữ 2.1. Nhiệm vụ kinh doanh của Công ty cổ phần may Nam Hà: Nhiệm vụ kinh doanh của Công ty là sản xuất kinh doanh hàng May mặc theo kế hoạch và quy định của Tổng Công ty Dệt - May Việt Nam, đáp 2
  3. ứng nhu cầu của người tiêu dùng trong nước và theo nhu cầu thị trường trên thế giới. Vì vậy, Công ty luôn khai thác hết khả năng của mình để mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước cũng như thị trường xuất khẩu: Từ đầu tư sản xuất, cung ứng đến tiêu thụ sản phẩm, liên doanh liên kết với tác tổ chức kinh tế trong và ngoài nước, nghiên cứu áp dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại tiên tiến, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật có tay nghề cao Với những sản phẩm chủ lực mũi nhọn, có những đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân hành nghề cùng với cơ sở sản xuất khang trang, Công ty cổ phần may Nam Hà đã chiếm một vị thế khá quan trọng trong Tổng Công ty Dệt - May Việt Nam, đảm bảo cuộc sống cho hơn 4.500 cán bộ công nhân viên làm việc trong Công ty và các Xí nghiệp thành viên cũng như các Xí nghiệp địa phương. Một số chỉ tiêu chủ yếu được thể hiện dưới bảng sau đây: Thị Chỉ tiêu So sánh So sánh ĐVT 1998 1999 2000 2001 trường chủ yếu 01/98 01/00 1 Doanh thu Tỷ đồng 110,12 146 180 200 2,087 1,111 2 Lợi nhuận - 6,512 4,500 4,600 4,900 0,884 1,065 3 Lao động Người 3.185 3.107 3.171 3.423 1,248 1,079 4 Thu nhập 1000đ 1.250 1.306 1.383 1.396 1,203 1,009 bình quân 5 Nộp ngân Tỷ đồng 3,471 3,236 2,574 2,650 1,124 1,030 sách 3. Quy trình công nghệ sản phẩm. Quy trình công nghệ của Ngành may bao gồm rất nhiều công đoạn trong cùng một quá trình sản xuất sản phẩm. Mỗi công đoạn bao gồm nhiều khâu để sử dụng máy chuyên như: ép, thêu, dệt, may nhưng có những khâu 3
  4. mà máy móc không thể thực hiện được như cắt, nhặt chỉ, đóng gói sản phẩm. Mỗi sản phẩm lại có những bước công việc khác nhau và có mỗi liên hệ mật thiết với nhau. Với tính chất cùng dây chuyền như nước chảy. Như vậy, yêu cầu đặt ra là phải phối hợp nhiều bộ phận một cách chính xác, đồng bộ và quá trình sản xuất sản phẩm diễn ra nhịp nhàng, ăn khớp với nhau, đạt được tiến bộ nhanh chóng đáp ứng nhu cầu giao hàng cho khách hàng cũng như đưa được sản phẩm ra thị trường đúng mùa vụ theo đặc điểm của sản phẩm may. ở Công ty cổ phần may Nam Hà công tác chỉ đạo hướng dẫn kỹ thuật cho tới việc thực hành xuống đến các Xí nghiệp, Xí nghiệp triển khai đến các tổ sản xuất và từng công nhân. Mỗi bộ phận, mỗi công nhân đều phải được hướng dẫn và quy định cụ thể về hình dáng, quy cách và thông số của từng sản phẩm. Việc giám sát và chỉ đạo, kiểm tra chất lượng bán thành phẩm được tiến hành thường xuyên và liên tục, qua đó kịp thời cung cấp những thông tin phản ánh lại cho biết quá trình sản xuất đang diễn ra như thế nào để kịp thời điều chỉnh đảm bảo cho tới khi sản phẩm được hoàn thiện với chất lượng cao. Đối với Công ty cổ phần may Nam Hà, trong cùng một dây chuyền sản xuất có sử dụng nhiều loại khác nhau, nhìn chung có thể khái quát quy trình công nghệ sản xuất của Công ty như sau: 4
  5. Sơ đồ : Chu trình công nghệ sản xuất sản phẩm Nguyên liệu Thiết kế giác sơ đồ mẫu Thêu, giặt Công đoạn cắt, may, là, gấp QA (chất lượng) Bao bì đóng gói Thành phẩm nhập kho Trên đây là toàn bộ quá trình sản xuất sản phẩm nói chung của Công ty cổ phần may Nam Hà. Đối với sản phẩm may mặc việc kiểm tra chất lượng được tiến hành ở tất cả các công đoạn sản xuất, phân loại chất lượng sản phẩm được tiến hành ở giai đoạn cuối là công đoạn là, gấp, bao gói, đóng hộp. 5
  6. II. Đặc điểm tổ chức bộ máy. 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. Tổng Giám Đốc Phó TGĐ Giám đốc điều hành Phòng May Văn Ban Phòn Phòn kế phù phòn đầu g g hoạch đổng g cty tư TCK Kinh T doan h Các xi Trường Phòn Các Phòng kỹ thuật Phòn Các xí nghiệp CN may g QA PX g kho nghiệp Phụ Công Cơ may KT và (chất Trợ nghệ Điện vận địa 1,2,3,4,5 TT lượng phươn ) g Trưở Tổ Tổ Tổ Trưở ng ca Quản bao kiểm ng ca A trị gói hoá B Tổ Các Tổ là Tổ Các Tổ cắt A tổ A cắt tổ là may B may B A B 2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận. Trong cơ chế thị trường hiện nay các doanh nghiệp ở Việt Nam nói chung và Công ty cổ phần may Nam Hà nói riêng đều phải tự chủ về sản xuất, kinh doanh tự chủ về tài chính, hoạch toán độc lập. Do đó bộ máy tổ chức của Công ty đã được thu gọn lại không cồng kềnh. 6
  7. Công ty phải từng bước giảm bớt lực lượng lao động gián tiếp, những cán bộ công nhân viên được đào tạo nâng cao nghiệp vụ để đáp ứng được yêu cầu sản xuất trong tình hình hiện nay, đồng thời các phòng ban nghiệp vụ đang đi vào hoạt động có hiệu quả. Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, kiểu tổ chức này rất phù hợp với Công ty trong tình hình hiện nay, nó gắn liền cán bộ công nhân viên của Công ty với chức năng và nhiệm vụ của họ cũng như có trách nhiệm đối với Công ty. Đồng thời các mệnh lệnh, nhiệm vụ và thông báo tổng hợp cũng được chuyển từ lãnh đạo Công ty đến cấp cuối cùng. Tuy nhiên nó đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban trong Công ty. * Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: Công ty cổ phần may Nam Hà có bộ máy quản lý được tổ chức theo mô hình quan hệ trực tuyến chức năng. * Tổng giám đốc: Chịu trách nhiệm chung về toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước tổng Công ty và pháp luật, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. * Phó tổng giám đốc: Phụ trách công tác kỹ thuật chất lượng, đào tạo, đại diện lãnh đạo về chất lượng, môi trường, trách nhiệm xã hội, an toàn và sức khoẻ. Đồng thời trực tiếp chỉ đạo sản xuất 5 Xí nghiệp tại Hà Nội. Thay mặt Tổng giám đốc điều hành, giải quyết mọi công việc khi Tổng Giám Đốc đi vắng. Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc và pháp luật về các quyết định của mình. * Giám đốc điều hành: Phụ trách công tác bảo hộ và an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự tại các Xí nghiệp địa phương. Trực tiếp chỉ đạo sản xuất 5 Xí nghiệp thành viên tại địa phương. Thay mặt Tổng Giám Đốc giải quyết các công việc được uỷ quyền khi Tổng Giám Đốc đi vắng. Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc và pháp luật về các quyết định của mình. 7
  8. * Các phòng ban: - Văn phòng Công ty: Phụ trách công tác quản lý lao động, tuyển dụng, bố trí, sử dụng, sa thải lao động, lựa chọn hình thức lương, thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, bảo vệ, nhà trẻ, y tế, bảo hiểm xã hội cho Công ty. - Phòng kế hoạch: Chịu trách nhiệm về công tác ký kết hợp đồng, phân bổ kế hoạch cho các đơn vị, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện tiến độ giao hàng của các đơn vị, giải quyết các thủ tục xuất nhập khẩu. - Phòng kinh doanh: Có chức năng tổ chức kinh doanh hàng trong nước, chào hàng, quảng cáo sản phẩm. - Phòng tài chính kế toán: Quản lý tài chính trong Công ty và tổ chức theo dõi tình hình sử dụng vốn và quỹ trong Công ty. Định kỳ lập báo cáo kết quả tài chính của Công ty. - Phòng kỹ thuật: Quản lý công tác kỹ thuật sản xuất, tổ chức sản xuất, nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới thiết bị máy móc theo yêu cầu sản xuất. - Phòng kho vận: Quản lý, chế biến, cấp phát nguyên phụ liệu cho sản xuất, vận tải hàng hoá, nguyên phụ liệu phục vụ kịp thời cho sản xuất. - Phòng QA: Có chức năng xây dựng và sửa đổi hệ thống quản lý chất lượng, theo dõi việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng tại các đơn vị trong Công ty, giám sát quá trình thực hiện kỹ thuật trong quá trình sản xuất. * Các Xí nghiệp thành viên: - Công ty có 5 Xí nghiệp may thành viên tại Công ty và 3 phân xưởng phụ trợ. Mỗi Xí nghiệp may có 2 tổ cắt, 8 tổ máy, 1 tổ kiểm hoá, 2 tổ là, 1 tổ hộp con, 1 tổ quản lý phục vụ. - Giám đốc Xí nghiệp thành viên chịu trách nhiệm trước cơ quan Tổng giám đốc về kế hoạch sản xuất đơn vị mình: Về năng suất, chất lượng, tiến bộ và thu nhập của công nhân viên trong Xí nghiệp. * Xí nghiệp có cơ cấu tổ chức quản lý như sau: - Giám đốc Xí nghiệp : 1 người 8
  9. - Trưởng ca : 2 người - Nhân viên thống kê : 1 người - Nhân viên kế hoạch : 1 người - Công nhân sửa máy : 3 người - Công nhân công vụ : 3 người - Công nhân quản lý phụ liêu: 2 người * Các tổ sản xuất có: 494 người. Trong đó: + 8 tổ may: 350 người + 2 tổ cắt: 50 người + 2 tổ là: 70 người + 1 tổ kiểm hoá: 8 người + 1 tổ hộp con: 6 người Ngoài ra Công ty còn có các Xí nghiệp thành viên ở các địa phương như: Hải Phòng, Nam Định và Thái Bình với số công nhân trên 1.000 người. * Nhận xét: - Ưu điểm: Công ty điều hành theo chế độ một thủ trưởng, giải quyết xuyên suốt mọi vấn đề trong Công ty. Các phòng ban chức năng được phân công nhiệm vụ cụ thể do đó phát huy hết khả năng chuyên môn cuả từng phòng, từng cá nhân và gắn chặt trách nhiệm rõ ràng. Mô hình quản lý dễ kiểm soát. Tạo nên sự ổn định trong điều hành và dễ dàng cho việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, tay nghề. - Nhược điểm: Cơ cấu quản lý của Công ty còn có sự rườm rà, chồng chéo. Kết cấu như vậy tạo nên sự dập khuôn nên rất hạn chế phát huy sáng kiến cải tiến. Khi bắt đầu chuyển đổi Công ty cổ phần may Nam Hà đã nhanh chóng khắc phục tình trạng quản lý phân tán, kém hiệu quả của bộ máy quản lý. Công ty đã dần dần tìm ra mô hình tổ chức bộ máy hợp lý để đáp ứng quá trình thực hiện các mục tiêu và chiến lược chung đã đề ra. Điều lệ của Công ty 9
  10. quy định rõ ràng chức năng và quyền hạn từng phòng ban trong Công ty và mối quan hệ giữa các phòng ban đó. Với bộ máy và phong cách quản lý mới Công ty đã dần dần xoá được sự ngăn cách giữa các phòng nghiệp vụ với các Xí nghiệp thành viên tạo ra sự gắn bó hữu cơ, sự cộng đồng trách nhiệm giữa hai khối trong bộ máy quản lý. Chính vì vậy mọi công việc trong Công ty được diễn ra khá trôi chảy và nhịp nhàng ăn khớp với nhau. Mỗi phòng ban mỗi bộ phận, cá nhân trong Công ty được phân công công việc thích hợp với khả năng và thích hợp với điều kiện của đơn vị đó. Tuy nhiên hoạt động của từng bộ phận đó lại được phối hợp rất hài hoà để cùng đạt được những mục tiêu chung của Công ty. III. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. 1. Hình thức tổ chức sản xuất : - Phòng kỹ thuật nghiên cứu tài liệu và thiết kế mẫu, yêu cầu kỹ thuật của từng mã hàng. - Công đoạn cắt tại các Xí nghiệp nhận vải từ kho nguyên liệu, cắt bán thành phẩm theo yêu cầu kỹ thuật và mẫu nhận từ phòng kỹ thuật. - Công đoạn may nhận bán thành phẩm từ tổ cắt và triển khai sản xuất may thành sản phẩm qua các thao tác chuyên môn hoá trong dây chuyền may. - Tổ là nhận thành phẩm từ tổ may triển khai là hoàn thiện sản phẩm đóng bao bì. - Tổ hộp con nhận sản phẩm hoàn thiện từ tổ là, đóng hộp và chuyển sang kho thành phẩm và xuất hàng. 2. Kết cấu sản xuất của Công ty cổ phần may Nam Hà. - Các Xí nghiệp: Bộ phận sản xuất chính - Phân xưởng cơ điện, phân xưởng thêu giặt, phân xưởng bao bì: Sản xuất phụ trợ cho các Xí nghiệp may. * Quan hệ giữa các bộ phận: - Các Xí nghiệp May sản xuất ra thành phẩm hoàn thiện. 10
  11. - Phân xưởng cơ điện phục vụ thiết bị máy móc và chế tạo cữ dưỡng cho các Xí nghiệp. - Phân xưởng thêu giặt Phục vụ thêu bán thành phẩm và giặt sản phẩm hoàn thiện cho các Xí nghiệp. - Phân xưởng bao bì Sản xuất hộp CARTON cho các Xí nghiệp để đóng gói khi sản phẩm đã hoàn chỉnh. - Trong mỗi xí nghiệp có 8 tổ các tổ này có nhiệm vụ lần lượt đó là: may, là, giặt, ép, IV. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hình thức sổ kế toán. 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Trưởng phòng TCKT Phó phòng Phó phòng Kiêm KT thuế Kiêm KT tổng hợp Kế Kế Kế Kế Kế Kế Kế toán Kế Thủ toán toán toán toán toán toán tiêu thụ toán quỹ nguyên Tiền Tiền TSCĐ tập thanh hàng tiêu vật Lương mặt và hợp toán xuất thụ liệu và tiền tạm CFSX công khẩu và nội Bảo gửi ứng và tính nợ công địa hểm tiền giá nợ phải vay thành thu 2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận. 2.1. Chức năng và số lượng nhân viên kế toán. * Chức năng: 11
  12. Phòng kế toán - tài chính có chức năng tham mưu tổng giám đốc về công tác kế toán tổ chức tại công ty nhằm sử dụng đồng tiền và đồng vốn đúng mục đích, đúng chế độ chính sách hợp lý và phục vụ cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả. * Số lượng kế toán: Bộ máy kế toán Công ty cổ phần may Nam Hà gồm có 14 kế toán cụ thể như : - Trưởng phòng tài chính kế toán - Phó phòng kế toán : 2 phó phòng ( phó phòng kiêm kế toán thuế và phó phòng kiêm kế toán tổng hợp ) - Thủ quỹ - Kế toán nguyên vật liệu : 2 kế toán - Kế toán tiền lương và bảo hiểm :1 kế toán - Kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay : 1 kế toán - Kế toán TSCĐ, tạm ứng : 1 kế toán - Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành : 1 kế toán - Kế toán thanh toán công nợ : 1 kế toán - Kế toán tiêu thụ hàng xuất khẩu và công nợ phải thu : 1 kế toán - Kế toán tiêu thụ nội địa : 2 kế toán 2.2. Nhiệm vụ. * Kế toán tài sản cố định (TSCĐ): - Làm kế toán TSCĐ, có nhiệm vụ phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm về số lượng, chất lượng, tình hình sử dụng TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ và tính khấu hao TSCĐ. - Cân đối nguồn vốn cố định, nguồn vốn đầu tư XDCB (xây dựng cơ bản), nguồn vốn SCL, quỹ đầu tư phát triển. * Kế toán tổng hợp : - Làm kế toán tổng hợp, lập bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính và các báo cáo giải trình khác theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước . 12
  13. - Ghi chép, theo dõi vốn góp liên doanh của công ty tại các đơn vị liên doanh về số vốn hiện có, tình hình tăng giảm và hiệu quả sử dụng vốn góp liên doanh khác. - Làm thống kê tổng hợp, lập các báo cáo thống kê theo quy định, gửi báo cáo định kỳ cho các cơ quan nhà nước và các bộ phận có liên quan trong công ty * Kế toán kho thành phẩm và tiêu thụ sản phẩm, vật tư, hàng hóa: - Quản lý theo dõi hạch toán : Kho thành phẩm, hàng hóa và vật, nguyên liệu đã giao cho khách hàng, theo dõi việc thanh toán, tiêu thụ sản phẩm. Tính doanh thu, lãi lỗ tiêu thụ sản phẩm. - Theo dõi các khoản phải thu của khách hàng về cung cấp vật tư, hàng hóa. Số tiền ứng trước, trả trước của khách hàng liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. - Tập hợp số liệu kê khai thuế GTGT đầu ra, lập hồ sơ xin hoàn thuế, lập các báo cáo và giải trình về thuế gửi cơ quan thuế . - Tổng hợp tiêu thụ, xác định doanh thu, thu nhập, kết quả lãi lỗ toàn công ty, phân phối thu nhập và thanh toán với ngân sách. - Lập báo cáo kết quả kinh doanh. - Hướng dẫn kiểm tra các cửa hàng thực hiện tốt các quy định về quản lý của công ty, các chế độ ghi chép hóa đơn chứng từ và các biểu mẫu sổ sách kế toán. * Kế toán nguyên vật liệu công cụ lao động : - Quản lý theo dõi hạch toán các kho : Nguyên vật liệu, công cụ lao động. có nhiệm vụ phản ánh số lượng, chất lượng, giá trị vật tư, hàng hóa, công cụ lao độngcó trong kho, mua vào, bán ra, xuất sử dụng. Tính toán phân bổ chi phí nguyên vật liệu, công cụ lao động vào chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm. Tham gia kiểm kê, đánh giá lại nguyên vật liệu, công cụ lao động, phát hiện vật liệu thừa thiếu, ứ đọng, kém mất phẩm chất. - Hướng dẫn và kiểm tra các kho thực hiện đúng chế độ ghi chép số liệu ban đầu, sử dụng chứng từ đúng với nội dung kinh tế. 13
  14. - Tập hợp số liệu kê khai thuế GTGT đần vào theo mẫu biểu quy định. * Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội (BHXH): - Hạch toán tiền lương, tiền thưởng, các khoản khấu trừ vào lương và các khoản thu nhập khác. - Theo dõi phần trích nộp và chi trả BHXH, làm quyết toán và thanh toán chi BHXH theo quy định. - Theo dõi phần trích nộp và chi trả kinh phí công đoàn, BHYT. - Theo dõi, ghi chép, tính toán và quyết toán vốn lãi cho các khoản tiền gửi tiết kiệm để xây dựng công ty từ thu nhập của cán bộ công nhân viên chức. * Kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: - Tập hợp chi phí sản xuất, xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành để hướng dẫn các bộ phận có liên quan lập và luân chuyển chứng từ chi phí cho phù hợp với đối tượng hạch toán. Phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chính và phụ. - Lập báo cáo chi tiết về các khoản chi phí thực tế, có so sánh với kỳ trước. - Hướng dẫn các xí nghiệp thành viên, các công ty liên doanh lập các báo cáo thống kê theo quy định. * Kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay, thanh toán quốc tế: - Quản lý và hạch toán các khoản vốn bằng tiền, có nhiệm vụ phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm các loại quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản vay ngắn hạn dài hạn. Có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ thanh toán, bảo quản và lưu trữ chứng từ theo quy định. - Làm công tác thanh toán quốc tế, kiểm và phối hợp với các bộ phận khác có liên quan lập và hoàn chỉnh các bộ chứng từ thanh toán, gửi ra ngân hàng kịp thời và đôn đốc việc thanh toán của ngân hàng. *Kế toán theo dõi thanh toán và công nợ: 14
  15. - Theo dõi sát sao tình hình công nợ phải thu về tiền bán sản phẩm, hàng hóa và các dịch vụ khác để nhanh chóng thu hồi vốn phục vụ sản xuất kinh doanh. - Theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả cho người cung cấp vật tư hàng hóa cho công ty theo dõi các hợp đồng kinh tế đã ký kết, tình hình thanh toán, quyết toán các hợp đồng giao gia công cho các liên doanh và vệ tinh, kiểm tra việc tính toán trong việc lập dự toán, quyết toán và tình hình thanh toán quyết toán các hợp đồng về XDCB. - Theo dõi đôn đốc việc thanh toán, quyết toán các hợp đồng gia công kịp thời để thúc đẩy nhanh việc thanh của người mua và người đặt hàng. - Theo dõi việc thu chi tạm ứng để phục vụ sản xuất kinh doanh, đảm bảo tiền vốn quay vòng nhanh. Tập hợp số liệu kê khai thuế GTGT đầu vào theo mẫu biểu quy định. - Quan tâm đúng mức đến các khoản nợ phải trả khách hàng. - Mở sổ theo dõi chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng để có số liệu cung cấp kìp thời khi cần thiết. * Thủ quỹ : - Làm thủ quỹ của công ty, có trách nhiệm bảo quản giữ gìn tiền mặt không để hư hỏng và mất mát xảy ra. - Chịu trách nhiệm thu chi tiền sau khi đã kiểm tra và thấy rõ chứng từ đã có đủ điều kiện để thu chi. Vào sổ quỹ hàng ngày và thường xuyên đối chiếu số dư với kế toán quỹ. - Lập bảng kiểm kê quỹ vào cuối tháng theo quy định. - Cùng với kế toán tiền lương theo dõi các khoản gửi tiết kiệm của cán bộ công nhân viên chức trong toàn công ty. Lập chứng từ thanh toán theo chế độ cho người lao động. - Giúp đỡ tạo điều kiện cho kế toán quỹ trong việc xắp xếp và bảo quản chứng từ quỹ. - Quản lý và cấp phát nhãn giá phục vụ yêu cầu tiêu thụ sản phẩm trong nước. 15
  16. 3. Hình thức sổ và tổ chức công tác kế toán tại công ty. * Tổ chức công tác kế toán tại công ty : Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, toàn bộ công việc kế toán được tổ chức và thực hiện tại phòng kế toán. Các nhân viên có nhiệm vụ hạch toán ban đầu, thu thập số liệu và gửi về phòng kế toán của công ty. từ đó các thông tin được xử lý bằng hệ thống máy tính hiện đại phục vụ kịp thời cho các kế toán quản trị cũng như yêu cầu của Nhà Nước và các bên có liên quan. Công ty cổ phần may Nam Hà áp dụng hình thức sổ nhật ký chung. Việc tổ chức sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết được thực hiện thưo đúng quy định chế độ kế toán hiện hành của bộ tài chính áp dụng cho hình thưc nhật ký chung. * Tổ chức chứng từ kế toán : Các chứng từ ban đầu phục vụ cho công tác kế toán của công ty được xây dựng giống như biểu mẫu của chế độ kế toán hiên hành và áp dụng một số chứng từ chủ yếu sau : - Phiếu nhập, phiếu xuât - Phiếu thu, phiếu chi, đơn xin tạm ứng - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ khác - Bảng phân bổ về tiền lương, khấu hao, nguyên vật liệu - Chứng từ bán hàng như: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT. 16
  17. * Trình từ ghi sổ: Sổ nhật ký đặc biệt Chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng tổng hợp số liệu chi tiết Bảng cân đối SPS Báo cáo kế toán Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu số liệu 17
  18. Phần 2 Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần may Nam Hà I. Công tác hạch toán vật liệu và công cụ dụng cụ 1. Đánh giá vật liệu - công cụ dụng cụ. Việc hạch toán vật liệu biến động hàng ngày theo giá thực tế là một việc hết sức khó khăn phức tạp vì thường xuyên phải tính toán lại giá thực tế của mỗi nghiệp vụ nhập xuất kho.Mà nghiệp vụ nhập xuất kho thường diễn ra một cách liên tục nên công ty đã sử dụng giá hạch toán để theo dõi tình hình nhập xuất vật liệu,công cụ dụng cụ . Giá hạch toán của tưngf loại vật liệu dựa vào giá thực tế của loai vật liệu ,công cụ dụng cụ đó ở kỳ hạch toán trước mà phòng kinh doanh xác định giá hạch toán cho loại vật liệu ,công cụ dụng cụ đó trong kỳ hạch toán này. -Hàng ngày kế toán ghi sổ về nhập,xuất ,tồn kho vật liệu ,công cụ dụng cụ theo giá hạch toán: Giá hạch toán vật liệu Số lượng vật liệu Đơn giá = * Công cụ dụng cụ Công cụ dụng cụ nhập kho Hạch toán -Đến cuối kỳ hạch toán ,kế toán tiến hành điều chỉnh giá hạch toán thành giá thực tế theo các bước sau: +Xác định hệ số giá của từng loại vật liệu ,công cụ dụng cụ Giá thực tế VL + Giá thực tế VL CCDC tồn đầu kỳ CCDC nhập trong kỳ Hệ số giá = Giá hạch toánVL + Giá hạch toán VL CCDC tồn đầu kỳ CCDC nhập trong kỳ + Xác định giá thực tế VL ,CCDC xuất trong kỳ: Giá thực tế VL Giá hạch toán VL = * Hệ số giá CCDC xuất trong kỳ CCDC xuất trong kỳ 18
  19. 2. Phương pháp hạch toán tại công ty Công ty hạch toán theo phương pháp sổ số dư: Phiếu nhập Thẻ kho Phiếu xuất Bảng luỹ kế nhập Sổ số dư Xuất,tồn kho VL 3. Trình tự hạch toán: *Trường hợp nhập vật liệu Khi có nhu cầu về vật liệu ,phòng kinh doanh tổ chức cho cán bộ đi mua vật tư về nhập kho.Khi nhập kho ,căn cứ vào hoá đơn kiênm phiếu xuất kho của bên bán,hoá đơn GTGT ,biên bản kiểm nghiệm vật tư do bộ kiểm tra chất lượng thuộc phòng công nghệ lâp để kiểm tra chất lượng quy cách vật tư,người phụ trách bộ phận kế hoạchvật tư lập phiếu xuất kho thành 3 liên: +Một liên gửi lên phòng kinh doanh (kế hoạch vật tư) giữ +Một liên thủ kho giữ lại để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển lên cho phòng kế toán làm căn cứ đối chiếu kiểm tra. +Một liên dùng để làm thủ tục thanh toán giao nhận hàng Ví dụ:Ngày 12/11/2001,cán bộ mua vật tư về nhập kho,căn cứ vào hoá đơn GTGT(biểu 1),biên bản kiểm nghiệm vật tư(biểu 2),bộ phận kế hoạch vật tư lập phiếu nhập kho(biểu 3). 19
  20. Biểu 1 Hoá Đơn (GTGT) Liên 2: (Giao cho khách hàng) Ngày 12/11/2001 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: 82 Nguyễn Tuân Số tài khoản Điện thoại: 8673580 Mã số 01-00100840 Họ tên người mua : Anh Cường Địa chỉ: 198B Tây Sơn Đơn vị: Công ty cổ phần may Nam Hà Số tài khoản: Hình thức thanh toán:Tiền mặt Mã số 01-001000424-1 STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số Đơn Thành tiền ,dịch vụ lượng giá 1. Vải M 100 63000 6300000 2. Khuy Cái 100 92000 9200000 3. Khoá Cái 100 41000 4100000 Cộng tiền hàng 19600000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 1960000 Tổng cộng tiền thanh toán 21560000 Số tiền viết bằng chữ:Hai mươi mốt triệu năm trăm sáu mươi ngàn chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 20
  21. Biểu 2 Biên bản kiểm nghiệm Mẫu số 05-VT (vật tư ,sản phẩm hàng hoá Số 542 ngày 12 tháng 11 năm 2001 Căn cứ vào hoá đơn số 054745 ngày 12/11/2001 của công ty TNHH Nam Sơn. Ban kiểm nghiệm gồm: -Ông :Lê Xuân Chính Trưởng ban -Bà : Lê Thị Thảo Uỷ viên -Ông :Đào Hữu Hùng Uỷ viên. Đã kiểm nghiệm các loại vật tư Số Kết quả kiểm nghiệm S Tên nhãn Phương lượng Số Đơn vị Ghi T hiệu,quy thức kiểm theo Số lượng lượng tính chú T cách vật tư nghiệm chứng đúng QCPC sai từ QCPC 1 Vải Toàn diện M 100 100 2 Khuy Toàn diện Cái 100 100 3 Khoá Toàn diện Cái 100 100 ý kiến của ban kiểm nghiệm: Số lượng vật tư đủ, chất lượng tốt. Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban Biểu 3: Phiếu nhập kho Mẫu số 01-VT Ngày 12 tháng11năm 2001 Số 521 Họ tên người giao hàng: anh Hùng Theo hoá đơn số 054745 ngày 12/11/2001 Của Công ty TNHH Nam Sơn S Tên nhãn hiệu Đơn Số lượng Đơn Thành T quy cách phẩm MS vị Theo hợp Thực giá tiền T cấp vật tư tính đồng nhập 1 Vải M 100 100 63000 6300000 2 Khuy Cái 100 100 92000 9200000 3 Khoá Cái 100 100 41000 4100000 Cộng 19600000 Nợ TK 152 : 19.600.000 Nợ TK 1331 : 1960.000 Có TK 111 : 20.560.000 Cộng thành tiền bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn. 21
  22. Trường hợp xuất vật liệu Trên thưc tế việc thu mua và nhập kho vật liệu là do phòng kinh doanh căn cứ vào kế hoạch sản xuất của từng thangs,quý để lên kế hoạch cung ứng vật tư.Nghiệp vụ xuất kho phát sinh khi có yêu cầu của bộ phận sản xuất (phân xưởng) về từng loại vật liệu có quy cách ,số lượng bộ phận kế hoạch vật tư sẽ thiết lập phiếu xuất kho thành ba liên. -Một liên phòng kinh doanh (kế hoạch vật tư )giữ. -Một liên giao cho thủ kho để ghi vào thử kho, cuối tháng chuyển cho kế toán làm căn cứ ghi sổ. -Một liên giao cho người nhận vật tư. Ví dụ:Ngày 15/11/2001 ,xuất kho nguyên vật liệu cho phân xưởng phụ tùng để sản xuất .Khi đó bộ phận kế hoạch vật tư lập phiếu xuất kho(biểu 4) Biểu 4 Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT Ngày 15 tháng11 năm 2001 Số 435 Họ tên người nhận vật tư: Anh Tuấn Nợ TK 621 Phân xưởng phụ tùng Có TK 1521 Lý do xuất kho:Phục vụ sản xuất Xuất tại công ty S Số lượng Tên nhãn hiệu ,quy Đơn vị Đơn Thành T MS Yêu Thực cách phẩm cấp vật tư tính giá tiền T cầu xuất 1 Mũ Cái 30 30 18000 540000 2 Quần Cái 16 16 18000 288000 3 áo Cái 29 29 18000 522000 Cộng 1350000 Cộng thành tiền bằng chữ: Một triệu ba trăm ngàn đồng chẵn Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách Người nhận Thủ kho đơn vị cung tiêu Do chủng koại vật tư đa dạng , số lượng nghiệp vụ nhập xuất tương đối nhiều nên công ty áp dụng phương pháp sổ số dư.Do vậy công tác hạch toán chi tiết vật liệu được tiến hành kết hợp giữa kho và phòng kế toán. 22
  23. Tại kho: Hàng ngày thủ kho tiến hành ghi chép phản ánh tình hình nhập ,xuất ,tồn kho của từng loại vật liệu cho chỉ tiêu số lượng trên mỗi thẻ kho(mỗi thẻ được chi tiết một loại vật liệu) Biểu 5 Thẻ kho (trích) Mẫu số 06-VT Tháng 11 năm 2001 Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: Vải Đơn vị tính : m Mã số 0011 Chứng từ Số lượng Ký xác ST nhận Ngày Trích yếu T SH Nhập Xuất Tồn của kế tháng toán Tồn kho đầu kỳ 300 450 750 21 411 10/11 Anh Tuấn 75 22 427 13/11 Anh Sơn 150 23 435 15/11 Anh Tuấn 16 Kiểm kê ngày 500 550 250 30/11 Để đảm bảo tính chính xác số vật liệu tồn kho hàng tháng,thủ kho phải đối chiếu số thực tồn kho và số tồn ghi trên mỗi thẻ kho.Cuối tháng ,thủ kho chuyển toàn bộ phiếu nhập ,xuất kho và thẻ kho lên cho phòng kế toán(kế toán phụ trách vật liệu) Tại phòng kế toán: Sau khi nhận các chứng từ nhập,xuất và thẻ kho ,kế toán tiến hành phân loại chứng từ nhập,xuất riêng theo từng loại vật liệu để kiểm tra xem thủ kho có ghi chép và tính đúng số lượng vật liệu tồn kho cuối tháng đúng không ? Nếu đã đúng,kế toán lấy số tồn trên thẻ kho ghi vào sổ số dư 23
  24. Sổ số dư TK 1521 Nguyên vật liệu chính Năm 2001 Kho xí nghiệp STT Tên vật liệu Đơn vị Giá tiền Số dư Tháng 11 tính đầu Nhập Xuất Tồn năm 11 Vải m 18000 500 550 250 12 Khuy Cái 11800 470 700 300 13 Khoá Cái 10000 1000 800 478 Kiểm kê cuối tháng Thực tế ,kế toán vật liệu ,công cụ dụng cụ tại công ty không sử dụng bảng luỹ kế nhập ,xuất ,tồn kho vật liệu ,công cụ dụng cụ mà theo dõi trực tiếp tình hình luân chuyển vật liệu ,công cụ dụng cụ trên thẻ kho và cuối tháng được tổng hợp vào sổ số dư. Cuối quý căn cứ vào các chứng từ nhập xuất,sổ số dư và các chứng từ nhật ký liên quan ,kế toán tiến hành lập bảng kê số 3 và bảng phân bổ số 2. -Bảng kê số 3: Căn cứ vào phiếu nhập xuất,sổ số dư ,kế toán xác định giá hạch toán và giá thực tế của Nguyên vật liệu chính,phụ,nhiên liệu ,công cụ dụng cụ ,chi tiết phụ tùng mua ngoài (TK 154).Trên cơ sở đó tính ra hệ số giá rồi tiến hành tính ra giá thực tế vật liệu,công cụ dụng cụ xuất dùng(giá thực tế căn cứ vào các số phát sinh trên các NKCT có liên quan) +Tính giá thành thực tế vật liệu chính(1521) xuất kho quý 4 năm 2001 tổng hợp được các số liệu như sau: Tồn đầu kỳ: Giá hạch toán 322479239(đồng) Giá thực tế 376968030(đồng) Nhập trong kỳ: Giá hạch toán 2645576054(đồng) Giá thực tế 2518608421(đồng) 376986030+2518608421 Hệ số giá = = 0.98 322479239+2645576054 Tổng hợp số vật liệu xuất trong kỳ giá hạch toán là :2251910298 Giá thực tế vật liệu trong kỳ: = 2251910298 * 0.98 = 2260872092 (đồng) Các trường hợp khác cũng tương tự,trong đó những phụ tùng do công ty tự sản xuất giá hạch toán vào các chứng từ xuất và chi tiết cho từng đối tượng sử dụng,giá thực tế căn cứ vào số liệu cột hạch toán trên bảng phânbổ số 2 và hệ số giá trên bảng kê số 3 để tính trị giá xuất dùng 24
  25. Bảng kê số 3: Tính giá thành thực tế vật liệu,công cụ dụng cụ. Quý 4/2001 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu TK 1521 TK 1522 TK 1523 TK 153 TK156 HT TT HT thị trường HT TT HT TT HT TT 1.Số dư đầu kỳ 322479239 376968030 61910365 98328433 -111649814 -114924216 21115594 10943440 310272583 331494227 2. Phát sinh trong kỳ 2645576054 2518608421 224320182 285936680 173981357 177860506 190525948 117717615 5444740647 5463464194 2.1 NKCT số 1 729300 1087000 2.2 NKCT số 5 1687484246 1560516613 224320182 258207383 173981357 176773506 190525948 117711615 4363933281 4382656828 2.3 NKCT số 879425058 879425058 863841853 863841853 7(TK1541) 2.4 Tk 621 78666750 78666750 216965513 216965513 3.Cộng phát sinh và số 2968055293 2895576451 286230547 384265116 62331543 62936290 211641524 128661055 5755013230 5794958421 dư 4.Hệ số 0.98 1.3 1.0 0.6 1.0 5.Xuất dùng 2251910298 2206872092 263741628 342864116 42700590 42700590 169398082 101633448 5400767825 5400767825 6. Tồn đầu kỳ 716144995 688704359 22488919 41401000 19630953 20235700 42252460 27027606 354245405 394190596 25
  26. Bảng phân bổ số 2 Quý 4 năm 2001 Đơn vị: đồng Ghi có TK TK 1521 TK TK TK 153 TK 156 1522 1523 Ghi Nợ TK HT TT HT TT HT TT HT TT HT TT 1.TK 621 1979960558 1940361377 263741628 342864116 197224 197224 137350172 82410103 5353752584 5353752584 2. TK 627 22345309 13407185 3. TK 632 271949740 266510745 218400 218400 38808640 38808640 4. TK 641 42284966 42284966 16169 9701 7577401 7577401 5. TK 1543 9677431 5805459 6.TK 1388 629200 629200 Cộng 2251910298 2206872092 263741628 342864116 42700590 42700590 169389082 101633448 5400767825 5400767825 26
  27. II. Công tác hạch toán TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ 1. Phân loại TSCĐ Trong những năm xây dựng và phát triển, hiện nay công ty Công ty cổ phần may Nam Hà đã có một cơ sở hạ tângf khá vững chắc. Đặc biệt từ năm 1998 trở lại đây công ty đã đầu tư mạnh dạn mua sắm thêm nhiều máy móc thiết bị ,xây dựng và cải tạo lại nhiều nhà xưởng đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của xã hội. TSCĐ được phân thành nhiều loại khác nhau và chia theo nguồn hình thành ( vốn ngân sách,tự bổ sung và đi vay) phục vụ cho yêu cầu quản lý bao gồm: -Nhà xưởng -Vật kiến trúc -Phương tiện vận tải -Máy móc thiết bị( chi tiết từng phân xưởng,phòng ban) -Tài sản chờ thanh lý. 2. Đánh giá TSCĐ Việc đánh giá TSCĐ là rất quan trọng bởi nó được tính làm cơ sở để xác định mức khấu hao hàng năm: -Trường hợp TSCĐ mua sắm: Nguyên giá = Giá mua + Chi phí khác kèm +Thuế nhập + Chiết khấu TSCĐ thực tế theo(lắp đăt ) khẩu -Trường hợp đầu tư xây dựng Nguyên giá = Giá thực tế công + chi phí liên + Thuế trước bạ TSCĐ trình hoàn thành quan (nếu có) (nếu có) 3. Hạch toán tình hình biến động của TSCĐ * Trường hợp tăng TSCĐ Khi có TSCĐ tăng do bất kỳ lý do bất kỳ nguyên nhân nào đều phải cho ban kiểm nghiệm TSCĐ làm thủ tục nghiệm thu ,đồng thời cùng với bên giao ,lập biên bản “giao nhận TSCĐ”.Sau đó phòng kế toán phải sao lục cho mọi đối tượng 01 bản để lưu vào hồ sơ riêng.Hồ sơ đó bao gồm:Biên bản giao nhận TSCĐ,các bản sao tài liệu kỹ thuật (nếu có), hoá đơn,giấy bảo hành,giấy vận chuyển - Quý 4 năm 2001 không phát sinh trường hợp tăng TSCĐ * Trường hợp giảm TSCĐ Khi có phát sinh giảm TSCĐ ,kế toán cănm cứ vào các chứng từ liên quan để tiến hành làm đầy đủ thủ tục ghi sổ 27
  28. Ví dụ: Xét điều kiện yêu cầu sử dụng không còn phù hợp ,hội đồng kỹ thuật của công ty đã tiến hành kiểm nghiệm phẩm chất thiết bị xin thanh lý một ô tô con. Cộng hoà-xã hội –chủ nghĩa-Việt nam Độc lập-Tự do-hạnh phúc Biên bản kiểm nghiệm phẩm chất thiết bị (để xin thanh lý) Hôm nay ngày 18 tháng 6 năm 2001 Phiên họp hội đồng kỹ thuật của Công ty cổ phần may Nam Hà gồm có: 1.Nguyễn Lập: Phó giám đốc kỹ thuật 2. Vũ Minh Tân: Trưởng phòng kế toán 3. Chử Thị Thu: Phó phòng công nghệ 4. Vữ Danh Thiều: Cán bộ quản lý thiết bị 5. Lai Thanh Xuân: Cán bộ kế toán theio dõi thiết bị. Sau khi nghiên cứu thực trạng của Căn cứ vào điều kiện kỹ thuật và yêu cầu sử dụng trước mắt cũng như lâu dài của công ty .Hội đồng kỹ thuật thống nhất đề nghị giám đốc công ty duyệt thanh lý TSCĐ sau đây: -Tên TSCĐ : Ô tô con -Ký hiệu : UAZ(29L 1130) -Công suất -Nước sản xuất : Liên Xô -Năm sử dụng: 1984 -Giá trị tài sản + Nguyên giá : 59500000(đ) + Đã khấu hao: 59500000 (đ) + Giá trị còn lại: 0 -Hiện trạng của tài sản : Xe đang hoạt động hết thời hạn lưu hành. Biện pháp thanh lý tài sản : Bán thanh lý thu hồi vốn Hà Nội ngày 19/6/2001 Chủ tịch hội đồng kỹ thuật Giám đốc công ty Kế toán theo dõi thiết bị Cán bộ quản lý Phòng công nghệ Khi đã có quyết định của giám đốc ban thanh lý có thể mở đấu thầu và bán cho người trả giá cao nhất ,tiến hành lập biên bản thanh lý (đấu thầu) và 28
  29. lập thành 02 bản ,1 bản giao cho phòng kế toán theo dõi ,01 bản giao cho đơn vị quản lý . Bộ công an Cộng hoà - xã hội –chủ nghĩa-Việt Nam CTY may 19/5 Độc lập - tự do – hạnh phúc Hà Nội ngày 12/7/2001 Quyết định ( Về giá bán tối thiểu xe UAZ) Căn cứ nhu cầu sử dụng của công ty Xét đề nghị của các ông ,bà trong hội đồng kỹ thuật Nay Giám đốc công ty Công ty cổ phần may Nam Hà Quyết định Điều 1 : Giá bán thanh lý tối thiểu xe UAZ là 15000000 (đồng) Giá bán tối thiểu trên với chất lượng xe hiện tại và giao công ty Công ty cổ phần may Nam Hà 198B Tây Sơn Hà Nội Điều 2 : Các ông (bà) trưởng phòng tài vụ ,trưởng phòng công nghệ và trưởng phòng kinh doanh tổng hợp có trách nhiệm thi hành quyết định này Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký * * * Cộng hoà - xã hội –chủ nghĩa –Việt Nam Độc lập – tự do – hạnh phúc Biên bản đấu thầu xe UAZ Hôm nay vào hồi 10h ngày 23 tháng 7 năm 2001 Chúng tôi gồm : đại diện công ty Ông Vũ Minh Tân – kế toán trưởng Bà : Trịnh Thị Nguyệt- Trưởng phòng kinh doanh Đại diện mua xe thanh lý Kết quả mở thầu Cầu Giấy- Hà Nội Ông: Lê Văn Hạnh – Thành phố Đà Lạt Kết quả mở thầu như sau: Ông Lê Ngọc Minh trả giá: 15000000đồng Ông Lê Văn Hạnh trả giá: 16500000đồng Vởy theo kết quả mở thầu thì Ông Lê Văn Hạnh là người trúng thầu với giá là 16500000 đồng(mười saú triệu năm trăm ngàn đồng chẵn) Phòng tài vụ Đại diện người mua xe Phòng KDTH 29
  30. Căn cứ vào các biên bản bàn giao nhượng bán thanh lý và các chứng từ có liên quan đến giảm TSCĐ ,kế toán phản ánh vào NKCT số 9 .Cuối quý tiến hành khoá sổ Nhật ký chứng từ số 9 Quý 4/2001 Đơn vị : đồng Ghi có TK 211 Nợ các TK Diễn giải TK 214 TK 821 Cộng có TK 211 1.Ô tô UAZ(29L-1130) 59500000 59500000 2. Hệ thống 4 buồng phun 112477881 2354019 114831900 sơn Cộng 171977881 2354019 174331900 4. Kế toán khấu hao TSCĐ * Phương pháp tính khấu hao -Việc tính khấu hao TSCĐ được công ty áp dụngtheo phương pháp khấu hao bình quân . Nguyên giá TSCĐ M(kh) = Thời gian sử dụng(năm) Từ đó xác định số khấu hao phải trích hàng quý M(kh) Số khấu hao phải = Trích hàng quý 4 -Thời gian sử dụng của tSCĐ được công ty căn cứ vào : + Tuổi thọ kinh tế của TSCĐ + Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ + Hiện trạng thực tế của TSCĐ hiện có * Kế toán khấu hao TSCĐ: định kỳ hàng quý công ty trích khấu hao TSCĐ và phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh . Căn cứ vào số liệu phân bổ kế toán lập bảng phân bổ số 3. Nợ TK 627: 454.816.303 Có TK 214: 503.582.934 Nợ TK 641: 2.170.755 Nợ TK 642: 16.855.451 Nợ TK 1543: 29.740.425 Tình hình tăng giảm TSCĐ cững như trích khấu hao từng quý được kế toán theo dõi trên “bảng trích khấu hao TSCĐ năm 2001 30
  31. Bảng trích khấu hao TSCĐ năm 2001 ( trích) Đơn vị : đồng Tên tài sản Mức trích khấu Khấu hao theo nguồn vốn Mức khấu hao hao trung bình 1 năm Vốn NS Tự có Vay Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 1.Nhà xưởng 519831439 503557959 8860200 7413280 129957877 129957877 129957878 129957808 2.Vật kiến 5799572 5799572 1449893 1449893 1449893 1449893 trúc 3.Phương 118961700 36937200 81988500 29740425 29740425 29740425 29740425 tiện vận tải 4.Máy móc 376956891 84637582 16148640 276170668 94239223 94239223 94239223 94239223 thiết bị Cộng 1087901397 656550333 3911194 392239115 272386619 272386619 272386620 268554929 TSCĐ tăng trong năm 2001 Tên tài sản Mức trích Khấu Hao Nguồn Vốn Mức Khấu Hao khấu hao trung bình 1 năm Vốn NS Tự có Vay Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 1. TàI SảN 45156132 7577955 6988802 30589375 0 11289038 11289038 11289040 Tăng quý 1+2 2. Tài sản tăng 895075858 16624750 878451108 360998173 223768965 quý 3 Cộng 940231990 14202705 6988802 909040483 11289038 372287211 235058005 31
  32. Bảng phân bổ số 3 Quý 4/2001 Đơn vị tính:đồng ST Chỉ tiêu Thời gian Nơi sử dụng T sử dụng Toàn doanh nghiệp TK 627 TK 641 TK 642 TK 154(3) Nguyên giá Số KH 1. 11. Tài sản đang dùng 14895968858 503612934 454816303 2. 1.1 Nhà xưởng 454040943 201943240 3. 1.2 Vật kiến trúc 61230115 1449893 4. 1.3 Máy móc thiết bị 8693575965 251423170 5. 1.4 Phương tiện vận 713771605 29740425 tải 6. 1.5 TS văn phòng 432617118 16855451 7. 1.6 Cửa hàng 446703112 2170755 8. 2. TS chờ thanh lý 69117822 9. 3. TS tăng trong quý 3 32
  33. Từ nhật ký chứg từ số 9 và bảng phân bổ số 3 kế toán ghi vào sổ cái TK 214,211 Sổ cái Tài khoản 214 – quý 4/2001 Đơn vị: đồng Số dư đầu năm Nợ Có :3533141327 Ghi có cấc TK đối Quý 1 Quý Quý 3 Quý 4 ứng với nợ các TK 2 này 1.TK 211 171977881 Cộng số PS 171977881 Tổng số PS có 503612934 Số dư Nợ cuối kỳ Có 4733877434 5065512487 Sổ cái TK 211 Quý 4/2001 Số dư đầu năm Đơn vị : đồng Nợ 88411944447 Có Ghi nợ các TK đối Quý 1 Quý 2 Quý3 Quý 4 ứng Với nợ các TK này - TK 331 Cộng số PS nợ Tổng số PS nợ 174331900 Số dư cuối kỳ Nợ 15222542332 15048210432 Có 33
  34. III. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 1. Hình thức trả lương tại Công ty cổ phần may Nam Hà : Do đặc điểm công trình công nghệ và đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh ,công ty áp dụng hai hình thức trả lương là trả lương theo sản phẩm và trả lương theo thời gian a. Hình thức trả lương theo thời gian: Được áp dụng cho những cán bộ làm công tác quản lý ( bao gồm cả quản lý phân xưởng),nhân viên văn phòng. 210.000 * Hệ số lương Số ngày công Lương thời gian = * làm việc 26 thực tế Tuy nhiên để có thể phát huy năng lực của từng cán bộ quản lý ,công ty còn trả phụ cấp trách nhiệm đối với từng cán bộ công nhân viên tuỳ theo từng chức năng quyền hạn. Phụ cấp trách nhiệm = 210000 * Hệ số trách nhiệm Ví dụ:Tính lương thời gian phải trả cho cô Xuân-phó phòng tài vụ:hệ số lương là 2.74 ,hệ số trách nhiệm là 0.2 Số ngày công thực tế trong tháng là 25 2.74 * 210.000 Lương thời gian = * 25 = 553269(đ) 26 Phụ cấp trách nhiệm = 0.2 * 210000 = 42000 ( đ) b. Hình thức trả lương theo sản phẩm :áp dụng cho những công nhân viên trực tiếp sản xuất và được căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá sản phẩm hoàn thành. Lương sản phẩm = Số lương sản phẩm hoàn thành * đơn giá +Đơn giá sản phẩm hopàn thành này được chi tiết theo sản phẩm hoàn thành của từng quy trình công nghệ được phòng tổ chức ký duyệt và gửi xuống từng phân xưởng và cán bộ kế toán tiền lương Ngoài ra để nâng cao năng suất,phát huy tối đa nguồn lực công ty còn áp dụng hìnhthức trả lương theo sản phẩm luỹ tiến.Chế độ trả lương này áp dụng hai loại đơn giá cố định và luỹ tiến.Đơn giá cố định dùng để tả cho những sản phẩm thực tế hoàn thành .Cách tính này giống như tính lương sản phẩm trên.Đơn giá luỹ kế dùng để cho những sản phẩm vượt mức kế hoạch.Tiêu chuẩn tính lương sản phẩm luỹ tiến sẽ thay đổi kkhi quy trình công nghệ .kỹ thuật thay đổi. Ví dụ: Tiêu chuẩn giá trị tính lương theo sản phẩm luỹ tiến áp dụng cho phân xưởng 2 là: 34
  35. +Lương sản phẩm được hưởng 1 lần theo đơn giá định mức : Lương sản phẩm 10080000(đ) -Tính lương theo sản phẩm luỹ tiến tháng 11/2001 của phân xưởng 2, biết luỹ tiến của phân xưởng 2 là =15428218(đ) lương sản phẩm luỹ tiến = 6720000+(10080000-6720000)*1.2+ (15428218-10080000)*1.5=18774324(đ) 2. Phương pháp tính BHXH,BHYT,KPCĐ Ngoài tiền lương công nhân viên còn được hưởng các khoản trợ cấp BHXH,BHYT,KPCĐ. Quỹ này được hình thành bằng cáh trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp thực tế trong tháng Theo chế độ hiện hành,tỷ lệ trích BHXH là 20% trong đó doanh nghiệp trích tính vào chi phí sản xuất là 15% còn 5% là ngườilao động đóng góp và được trừ vào lương hàng tháng. Tỷ lệ BHYT là 3 % :Doanh nghiệp trích tính vào chi phí sản xuất là 2% còn 1% do người lao động đóng góp và trừ vào lương. Tỷ lệ trích KPCĐ là 2% được trích tính vào chi phí sản xuất Các khoản trích khấu trừ vaò lương trên được tính như sau: BHXH,BHYT =- 210000 * Cấp bậc công việc * 6% Ví dụ : Tại phan xưởng 2 : Tổng cấp bậc công việc , hệ số trách nhiệm là 39.95 . Tính toán khấu trừ lương của phân xưởng 2 là : 210000 * 39.95 * 6% = 503370 (đ) 3. Trình tự hạch toán Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công (Mẫu số 01 LĐTL ) bảng kê khối lượng sản phẩm công việc hoàn thành và bảng kee giá tiền lương sản phẩm cuối cùng ,tiêu chuẩn giá trị tính lương sản phẩm luỹ tiến của từng phân xưởng phòng ban kế toán lập bảng thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên .Trên cơ sở các trình độ cấp bậc (hệ số lương ) của cán bộ 35
  36. vông nhân viên kế toán tính toán các khoản KPCĐ,BHYT,BHXH khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên( theo tháng). Kế toán tính lương phải trả cho công nhân viên Nợ TK 622 : 727.583.203 Nợ TK 627 : 85.639.372 Nợ TK 642 : 334.484.872 Có TK 334 : 1.047.707.447 Khi thanh toán tiền lương kế toán lập 1 bảng tiền lương Nợ TK 334 Có TK 111 Cuối quý kế toán tập hợp các số liệu tính toán tiến hành phân bổ để ghi vào bảng phân bổ số 3. Căn cứ vào bảng phân bổ số 3 ,các bảng phân bổ số 1 , 2, kế toán lên bảng cân đối số phát sinh các tài khoản ,sau đó vào ba sổ cái TK 3341,3342,3382,3383,3384. 36
  37. Phòng tài vụ Bảng thanh toán lương Tháng 11/2001 Đơn vị : đồng Lương làm Nghỉ việc,ngừng việc Tạm ứng Kỳ 2 được Lươn thời gian Các Thêm giờ Hưởng chế độ Kỳ 1 khoản lĩnh Lương 1 Phụ cấp khấu trừ STT Họ và tên Bậc lương ngày trách Tổng số Số Ký 6% Ký công Số công Số tiền Số tiền Số công Số tiền nhiệm Số tiền Số tiền công nhận BHXH+ nhận BHYT 1 Vũ Minh Tân 4.6 26538 15 398070 11 408683 63000 869753 300000 57960 511793 2 Lại Thị Xuân 2.74 15807 25 395175 0.75 11855 1 22130 42000 471160 200000 34044 234116 3 Đinh Thị Nhung 2.81 16211 24.5 397170 2.25 3647 1.5 34044 467688 200000 35406 232282 4 Đỗ Việt Hoa 2.86 15461 24 371064 2 67536 438600 200000 33768 204832 5 Nguyễn Minh Yến 2.5 14423 21.5 310095 5.25 75720 4.5 141750 527565 200000 31500 296065 6 Vũ Hồng Hạnh 2.02 11653 24.5 251591 1.5 38178 289769 200000 25452 64317 7 Nguyễn Thị Thuý Hà 1.78 10269 23 236187 3 67284 303471 200000 22428 81043 8 Lê Bích Hằng 1.75 10096 26 252400 1 20980 273380 150000 22050 101330 9 10 Tổng 2611751 124049 800585 3368002 1650000 265608 1725777 37
  38. Bảng thanh toán tiền lương Phân xưởng 3,bộ phận phuốc Tháng 11/2001 STT Họ Tên Lương sản Lương thời Hưởng Ngừng việc Phụ cấp Tổng Tạm ứng Khoản Kỳ 2 phẩm Gian luỹ tiến hưởng trách lương Kỳ 1 Khấu nhiệm Chế độ Trừ lương Số Số tiền Số Số tiền Số tiền Ký nhận Số tiền Ký nhận công công 1 Phạm Anh Thụ 1036400 7.75 69300 117929 2 25000 21000 1269629 300000 19538 950099 2 Ng Đức Thắng 679700 1.5 12000 86916 1 11300 789916 300000 17640 472276 3 Đỗ Văn Công 701500 1.5 13400 78970 2.5 31300 825170 300000 19530 505640 4 Ng Hà Đức 669200 1.5 16600 82032 1 15500 783332 300000 19.530 459140 5 Khúc Văn Thạnh 934300 0.875 7800 1260 37 1.5 18800 1086937 400000 19530 667407 6 Ng Văn Tốt 866300 0.875 7800 116863 2.5 31300 1022263 400000 19530 602733 7 Ng Ngọc Cường 881900 0.875 7800 118968 1.5 17000 1024868 400000 17640 607228 8 Triệu Anh Tuấn 382200 0.75 6700 44274 1 12500 391674 50000 19530 322144 9 Cộng 6097500 140000 771989 162700 7193789 2450000 157122 45866667 38
  39. Bảng phân bổ số 1 Quý 4/2001 Đơn vị: đồng TK 334 TK 338 Ghi có TK Lương Các khoản Cộng có TK TK 3382 TK 3383 TK 3384 Cộng có TK STT (TK 3342) khác 334 338 Ghi nợ TK (TK 3341) 1 TK 642 309327372 25157500 334484872 6186547 18026505 2403534 26616586 2 TK 627 85639372 85639372 1712787 7693245 1025766 10431798 3 TK 622 657630265 69730000 727583203 13152605 31973130 4263084 49393278 4 TK 111 3272700 3272700 1623384 16850295 2497276 20970955 5 TK 112 1770092 1770092 6 TK 338 19440330 3888066 23328396 7 Cộng 1055869709 94887500 1150980147 22675323 95753597 14077726 132511105 39
  40. Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản (trích) STT Có TK 111 112 141 3341 3342 3382 3383 3384 PS Nợ Nợ TK 1 111 3272700 1623384 16850295 2497276 2 112 1770092 3 3341 95607500 95607500 4 3342 956839461 19440330 3888066 980167500 5 3382 20000000 20000000 6 3383 6713719 135667972 142381691 7 3384 28291100 28291100 8 622 69730000 657630265 13152605 31973130 4263084 9 627 85639372 1712787 7693245 1025766 10 642 25157500 309327372 6186547 18026505 2403534 11 PS có 94887500 1055869709 22675323 95753697 14077970 12 SDDK 31562500 419119795 28959436 30520427 12024970 13 SDCK 30842500 494821647 31634759 16107667 -2188304 40
  41. IV. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 1 Tập hợp ch NVL trực tiếp Tại Công ty cổ phần may Nam Hà ,chi phí NVL trực tiếp bao gồm: -NVLchính : Thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng ch sản xuất khoảng 3035%.NVL chính thường là vải, khuy các loại.Ví dụ để sản xuất quần áo thì NVL chính là vải các loại , -NVL phụ được sử dụng một số công đoạn như sau: Khuy, chỉ được theo dõi trên TK 1522 -Nhiên liệu được theo dõi trên TK 1523 -Do đặc điểm sản xuất của công ty là sản xuất trang phục cho Công an. Trong khi công ty chỉ sản xuất được mmột số chi tiết chính như khung ,ghi đông .phần lớn còn lại công ty phải mua ngoài như là Vải, mũ Do đố phần chi tiết phụ tùng mua ngoài này cũng được công ty coi là chi phí NVL chính cấu thành nên sản phẩm và được theo dõi trên TK 156. -Ngoài ra ,công ty sử dụng một số CCDC tham gia vào quá trình sản xuất cũng được coi là chi phí NVL chính và được theo dõi trên TK 153. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất ,nhu cầu thực tế và định mức tiêu hao Nguyên vật liệu ,hàng tháng được các phân xưởng lập ra phiếu yêu cầu xuất kho NVL .Sau khi được phòng kế hoạch vật tư ký duyệt .Thủ kho sẽ căn cứ vào số lượng trên phiếu xuất vật tư.Cuối quý,căn cứ vào số lượng vật tư tồn,nhập trong kỳ để tiến hành xác định trị giá NVL xuất thực tế(xem 1) Trên cơ sở bảng kê số 3 và bảng phân bổ số 2 ,kế toán tổng hợp trên sổ cái TK 621( trong bảng kê số 3,phần giảm chi phí NVL trực tiếp là phần giá trị NVL chính và phụ tùng đã xuất kho cho sản xuất, lắp ráp không dùng hết ,khi đó sẽ nhập trở lại kho và giá thực tế sẽ là giá hạch toán. 41
  42. Mẫu 04-VT Đơn vị Địa chỉ Phiếu xuất vật tư hạn mức Quý 4/2001 Nợ Có Bộ phận sử dụng: Lý do xuất : phục vụ sản xuất Xuất tại kho của xí nghiệp Hạn mức Số Lượng Xuất Tên nhãn hiệu Đơn vị Thành STT MS được duyệt Đơn giá quy cách vật tư tính Ngày Ngày Ngày Cộng tiền trong quý Cộng Ngày tháng năm Người nhận Phụ trách bộ Phụ trách Thủ kho phận sử dụng cung tiêu Phiếu này được lập thành 02 liên và giao cả 2 liên cho bộ phận sử dụng ,khi lĩnh phiếu lần đầu bộ phận sử dụng mang cả hai liên đến kho,người nhận vật tư giữ 1 liên,một liên giao cho thủ kho. Cuối quý dù hạn mức còn hay hết thủ kho thu cả 2 phiếu đó để tiến hành kiểm tra ghi voà thẻ kho.Nếu chưa hết quý mà hạn mức được duyệt đã lĩnh hết thì phải lập thêm phiếu xuất vật tư theo hạn nưcơ sở vật chất kỹ thuật mới có xác nhận của phòng kế hoạch vật tư 42
  43. Sổ cái Tài khoản :CPNVL trực tiếp - Số hiệu 621 Năm 2001 Đơn vị:đồng Số dư đầu năm Nợ Có Quý Quý Quý 2 Quý 3 Quý4 Nợ TK621 1 Có TK liên quan 1.TK 152 2283422687 2. TK 153 82410103 3. TK 156 5353752584 Cộng PS nợ 7719585374 Cộng PS có 7719585374 Số dư ` Nợ 0 Cuối kỳ Có 0 Cuối kỳ kế toán kết chuyênr CP NVL trực tiếp vào TK 1541 2 Tập hợp chi phí nhâncông trực tiếp: Căn cứ vào bảng chấm công cũng như năng suất của từng phân xưởng kế toán tiền lương và BHXH tính ra tiền lương thực tế của từng công nhân sản xuất từ đó lấy số liệu tổng hợp lập bảng phân bổ tiền lương và các khonả trích theô lương.(xem 3) Từ bảng phân bổ số 1 ,kế toán vào sổ cái TK 622 Cuối kỳ kế toán kết chuyển Chi phí nhana công trực tiếp vào TK 1541 Nợ TK 1541 : 776749084 Có Tk 622 : 776749084 43
  44. Sổ cái TK 622-Năm 2001 Đơn vị : đồng Số dư đầu năm Nợ Có Nợ TK 622,Có các TK Quý 1 Quúy 2 Quý 3 Quý 4 1.TK 334 727360265 2. TK 338 49388819 Cộng PS nợ 776749084 Cộng PS có 776749084 Só dư Nợ 0 Cuối kỳ Có 0 3.Tập hợp chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng sản xuất bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng ,chi phí khấu hao TSCĐ, CP dịch vụ mua ngoài, CP khác bằng tiền.Do đặc điểm tổ chức sản xuất nên chi phí sản xuất chung của công ty chiếm tỷ trọng khá lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất . - CP CCDC dùng chung cho phân xưởng như khuôn cối ,giá đowx,mũi khoan Các chi phí này nhỏ nên khi xuất dùng được phân bổ một lần toàn bộ giá trị vào sản phẩm và được thể hiện trên bảng phân bổ số 2 ( xem 1 ) - CP tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng là khoản tiền trả cho quản đốc ,phó quản đốc ,nhân viên kinh tế phân xưởng và được áp dụng hình thcs trả lương theo thời gian có gắn với mức độ hoàn thành sản phẩm .Nếu nhiều hơn định mức thì khoản tiền này có thể cao hơn giá tiền lương định mức.Căn cứ vào bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương của pghân xưởng kế toán ttập hợp và ghi vào bảng phân bổ số 1 (xem 3 ) -CP khấu hao TSCĐ :Kế toán căn cứ vào nguyên giá từng loại TSCĐ và mức trích khấu hao theo quy định,tiến hành trích khấu hao cơ bản những TSCĐ đang được sử dụng trực tiếp tại các phân xưởng và tiến hành phân bổ cho các đối tượng làm cơ sở lập bảng phân bổ số 3 ( xem 2 ) 44
  45. -CP dịch vụ mua ngoài : Là các khoản CP công ty chi trả cho các phục vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất như điện,nước ,điiện thoại,sửa chữa nhỏ .Công ty thanh toán các dịch vụ này bằng tiền mặt,TGNH , hoậc nợ nhà cung cấp. -CP khác bằng tiền là các khoản CP phát sinh ngoài những khoản kể trên như CP hội nghị,tiếp khách của phân xưởng Căn cứ vào các chứng từ gốc ,kế toán phản ánh hai khoản chi phí này trên các NKCT số1,2,5, bằng các định khoản: Nợ TK 627 182941375 Có TK 111 11122500 Có TK 112 121063628 Có TK 331 50755247 -Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung là những khoản như tiền thừa nhà cung cấp trả lại,Được thể hiện trên bảng kê số 12 theo định khoản: Nợ TK 111 62401287 Nợ TK112 8071570 Có TK 627 70472570 Số liệu tổng hợp của CP phát sinh trên bảng phân bổ ( số 1,2,3 )các bảng kê,NKCT liên quan được kế toán tổng ghợp vào sổ cái TK 627 và bảng cân đối số phát sinh các tài khoản . Cuối quý kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất chung vào TK 1541 Nợ TK 1541 676763176 Có TK 627 676763176 45
  46. Sổ cái TK 627 -Năm 2001 Đơn vị : đồng Số dư đầu năm Nợ Có Nợ TK 627,Có các TK Quý 1 Quúy 2 Quý 3 Quý 4 1.TK 111 11122500 2. TK 112 121063628 3.TK 153 13407185 Cộng PS nợ 747236033 Cộng PS có 747236033 Só dư Nợ 0 Cuối kỳ Có 0 4 Đánh giá sản phẩm dở dang: Công việc này được thực hiện cùng với quá trình kiểm kê số lượng vật tư ,chi tiết phụ tùng ,chi tiết sản phẩm dở dang chưa hoàn thành tại các phân xưởng khi kết thúc kỳ kế toán.Thực tế công tác đánh giá sản phẩm dở dang được thực hiện như sau: -Đối với sản phẩm dở dang là NVL chưa sử dụng vào sản xuất nhưng đã qua một số công đoạn chế biến đến kỳ kiểm kê còn tại phân xưởng không nhập kho NVL thì kế toán căn cứ vào số lượng trong biên bản kiểm kê và giá xuátt kho thực tế của từng loại NVL để tính giá trị vật liệu tồn kho được coi là sản phẩm dở dang -Đối với sản phẩm dở dang ở phân xưởng này nhưng lại là bán thành phẩm ở phân xưởng khác :Nếu chúng được mua ngoài thì tính theo giá thực tế mua ngoài -Đối với sản phẩm dở dang là các chi tiết phụ tùng cấu thành nên sản phẩm do các phân xưởng khác chuyển tới(trong khâu lẳpáp) ,kế toán căn cứ vào giá trị thực tế xuát kho của các chi tiết phụ tùng để tính ra giá trị sản phẩm dở dang ở phân xưởng này. Sau khi tính toán được giá trị sản phẩm dở dang ở tát cả các phân xưởng ,kế toán tổng hợp và lập biên bản kiểm kê giá trị sản phẩm dở dang .Biên bản này là cơ sở để tính giá thành sản phẩm hoàn thành của công ty . 46
  47. Công ty cổ phần may Nam Hà Biên bản kiểm kê hàng tồn kho Quý 4 /2001 Số Tên sản phẩm dở dang Đơn vị Đơn giá Thành tiền lượng A.Phân xưởng 1 77626568 1.Quần Cái 338 5079 1716702 2.áo Cái 229 5238 1199802 B.Phân xưởng 2 286 27500 122070100 1.Vải M 135 120000 7865000 2.Chỉ Kg 16200000 C.Phân xưởng 3 195848000 1.Mũ Cái 294 500 147000 2.Khuy Cái 94 86245 8107030 Cộng 430780202 5 Tính giá thành sản phẩm . a. Tổng hợp chi phí sản xuất Kế toán tổng hợp các khoản ghi tăng và ghi giảm chi phí sản xuất vào TK 154(1) .Tài khoản này được mở chung cho tất cả các phân xưởng. -Các khoản ghi tăng CP là các khoản được tập hợp từ các CPNVL,CP nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung kết chuyển sang. -Các khoản giảm CP: là các bán thành phẩm được nhập kho vật liệu chính và các vật liệu phụ hoàn thành và tính theo giá thành kế hoạch Quý 4 /2001 ,công ty có các khoản giảm chi phí là : +Nợ TK 1521 879425058 Có TK 1541 879425058 +Nợ TK 156 863841853 Có TK 1541 863841853 Khi tập hợp đủ các CP phát sinh trong kỳ ,kế toán căn cứ vào giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ để tính ra giá thành sản phẩm theo công thức. Tổng Giá trị sản Tổng CP phát Giá trị sản phẩm giá thành thực = phẩm dở dang + - sinh trong quý dở dang CK tế quý 4/2001 ĐK = 161883660+[8877465371-(879425058+863841853)]-1425660998 = 5870421122 -Khi xác định được tổng giá thành nhập kho ,kế toán ghi định khoản: Nợ TK 155 5870421122 Có TK 1541 5870421122 Trên cơ sở tập hợp các CP phát sinh trong kỳ ,kế toán tổng hợp số liệu vào sổ cái TK 1541 47
  48. Sổ cái TK 627 -Năm 2001 Đơn vị : đồng Số dư đầu năm Nợ Có Nợ TK 1541,Có các TK Quý 1 Qúy 2 Quý 3 Quý 4 1.TK 621 7423953111 2. TK 622 776749084 3.TK 627 676763176 Cộng PS nợ 8877465371 Cộng PS có 7613688033 Só dư Nợ 161883660 1425660998 Cuối kỳ Có Tại Công ty cổ phần may Nam Hà ,tuy áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ nhưng việc tập hợp chi phí sản xuất không được thực hiện theo đúng trình tự trên các sổ sách quy định.Sau khi tính toán số liệu ,lập bảng phân bổ ,bảng kê và các NKCT có liên quan ,kế toán không vào bảng kê số 4 và NKCT số 7 mà ghi thẳng vào bảng cân đối số phát sinh các tài khoản . Trên bảng cân đối số phát sinh các TK ,kế toán tổng hợp tiến hành việc ghi tổng phát sinh nợ,tổng phát sinh có và số dư của các TK sau đó kiểm tra đối chiếu tính cân đối cảu các TK .Từ số liệu trong bảng câc đối số phát sinh các TK kế toán sẽ vào các sổ cái TK 621,622,627,154 48
  49. Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản(trích) Đơn vị:đồng Nợ 111 112 1521 1541 155 156 621 622 627 Cộng PS có Dư ĐK Dư CK Có 111 11122500 112 121063628 1521 1940361347 1522 342864116 1523 197224 153 82410103 13407185 156 5353752584 214 454816303 331 1560516613 50755247 3341 69730000 3342 657630265 85639372 3382 13125605 7693245 3383 31973130 1025766 3384 4263084 621 78666750 7423953111 216965513 7719585374 622 776749084 776749084 627 62401287 8071570 676763176 747236364 154 879425058 5870421122 863641853 7613688033 Tổng PS nợ 2518608421 8877465371 5915127142 5463464194 7179585347 776749084 747236033 DƯ ĐK 376968030 161883660 374645043 331494227 0 0 0 Dư CK 688704359 1425660998 62704149 394190596 0 0 0 49
  50. b.Tính giá thành sản phẩm Đối tượng tính giá thành sản phẩm ở công ty là các sản phẩm hoàn thành ở khâu cuối cùng (quần áo, mũ hoàn chỉnh ) và định kỳ cuối ở mỗi quý,căn cứ vào các TK liên quan đến sản xuất sản phẩm đã được tập hợp kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm . -Phương pháp tính giá: Hơn 30 năm sản xuất mặt hàng trang phục ,công ty đã xây dựng được một hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật nhằm xác định tiêu hao từng loại NVL ,giờ công sản xuất và các loại chi phí khác để sản xuất ra các loại sản phẩm của mình.Trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật này ngay từ đầu năm công ty đã xây dựng một hệ thống giá thành kế hoạch của từng loại chi tiết phụ tùng sản xuất và từng loại Công ty cổ phần may Nam Hà . Hệ thống giá thành kế hoạch này được sử dụng trong suốt cả năm và dùng làm cơ sở xác định giá thành thực tế ,giá bán của từng loại. Nhờ có hệ thống giá thành kế hoạch tương đối hợp lý nên công ty đã sử dụng phương pháp tỷ lệ để tính giá thành thực tế cho cho các sản phẩm may mặc của mình . Sau đây là trình tự hạch toán giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ tại công ty thông qua số liệu của quý 4/2001 -Xác định tổng giá thành thực tế của tất cả các sản phẩm hoàn thành. Xác định tổng giá thành kế hoạch của toàn bộ sản phẩm . Căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành từng loại và giá thành kế hạch đơn vị sản phẩm tương ứng do phòng kinh doanh lập ,kế toán xác định tổng gía thành kế hoạch: Tổng giá thành = (Số lượng sản phẩm hoàn * Giá thành kế hoạch Kế hoạch thành thực tế từng loại đơn vị sản phẩm = 5439916268 (đồng) (theo số liệu từ bảng tính giá thành thực tế đơn vị sản phẩm ) -Xác định tỷ lệ giữa tổng giá thành thực tế và kế hoạch Tỷ lệ giá thành Tổng giá thành thực tế Thực tế với giá = * 100% Thành kế hoạch Tổng giá thành kế hoạch 5870421122 = * 100% = 107.9% 5439916268 -Tính tổng giá thành thực tế của từng loại sản phẩm : Tổng gía thành tổng giá thành Tỷ lệ giữa giá thành Thực tế từng = kế hoạch từng * thực tế với giá Loại sản phẩm loại sản phẩm thành kế hoạch -Tính giá thành thực tế đơn vị sản phẩm Giá thành thực tế tổng giá thành thực tế từng loại sản phẩm = đơn vị sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành 47
  51. Ví dụ : Quý 4/2001 nhập kho 1882 sản phẩm quần áo công an, giá thành kế hoạch đơn vị là 412538 đồng. + Tổng giá thành kế hoạch = 1882 * 412538 = 776396516(đ) quần áo công an nhập trong quý +Tổng giá thành thực tế = 776396516 * 107.9% quần áo công an nhập trong quý Giá thành kế hoạch 837731841 = đơn vị quần áo công an 1882 Trên cơ sở tính toán như trên ké toán lập bảng tính giá thành thực tế đơn vị sản phẩm : Thực tế hiện nay công ty tính giá thành thực tế cho 3 loại loại sản phẩm đó là : Quần, áo, mũ. 48
  52. Biểu 8: Tính giá thành kế hoạch Đơn vị : đồng A.NVL chính :408736(đ) ST Tên các chi Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành Tiền T tiết Cty sản Mua xuất ngoài 1 Quần Cái 1 96527 96527 2 áo “ 1 8858 8858 3 Mũ “ 1 10454 10454 Cộng 105385 10454 B :Vật liệu phụ : 2500 đ Đện : 800 đ C :Lương :10622 đ Bảo hiểm : 1682 đ D : Quản lý + khấu hao : 41843 đ Biểu 9 Bảng tính giá thành thực tế đơn vị sản phẩm Quý 4 / 2001 đơn vị :đồng Thành phẩm Đơn giá kế Số lượng SP Tổng giá Tổng giá Tổng giá Giá thành hoạch hoàn thành thành kế thực tế và thành thực đơn vị thực nhập kho hoạch kế tế tế hoạch(%) 1.Quần 609306 2475 1508032350 107.9 1627166906 657441 2.áo 490769 2582 1267165558 107.9 1367271637 529540 3. Mũ 412538 1882 776396516 107.9 837731841 445129 Cộng 5439916268 107.9 5870421122 5. Kế toán thành phẩm lao vụ đã hoàn thành Thành phẩm là sản phẩm được chế biến hoàn chỉnh ở các giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất và đã được kiểm tra và đạt tiêu chuẩn về kỹ thuật ,mỹ thuật và chất lượng. 49
  53. Sơ đồ trình tự ghi sổ thành phẩm 2. Trình tự hạch toán và ghi sổ thành phẩm ở công ty Phiếu nhập thành phẩm Sổ theo dõi nhập Sổ Tổng hợp - xuất - tồn nhập - xuất - tồn Thẻ Kho thành phẩm thành phẩm Phiếu xuất thành phẩm Sổ cái TK155 Bảng kê số 8 5.1 Trường hợp nhập kho thành phẩm: Nghiệp vụ nhập kho thành phẩm được tiến hành khi sản phẩm đã được hoàn tất ở khâu cuối cùng sau khi đã được kiểm tra và đạt các tiêu chuẩn chất lượng hoặc nhập kho các thành phẩm bán bị trả lại Phiếu nhập kho Mẫu số 01 – VT Ngày 12/12/2001 Họ tên người giao hàng: Chị Quý Yên Lãng Số 63 Vĩnh Phúc nhập lại Theo HĐ số 90674 ngày 26/4/2001 Nợ TK 155 Nhập tại kho thành phẩm Có TK 632 S Tên nhãn hiệu MS Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành T quy cách phẩm tính tiền T chất vật tư SP Theo ctừ Thực nhập 1 Quần Cái 01 01 531100 2 áo Cái 01 01 528100 3 Mũ Cái 01 01 466700 Cộng 03 1525900 Ngày . tháng năm Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng 50
  54. 5.2 Trường hợp xuất kho thành phẩm Thủ kho tiến hành xuất kho thành phẩm khi có yêu cầu về tiêu thụ thành phẩm để gửi đi bán, xuất kho cho các cơ sở nhận bán hàng đại lý,ký gửi hay bán hàng cho khách hàng. Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT Ngày 1/1/2001 Số 1344 Họ tên người nhận hàng: Thanh –Chương Mỹ Lý do xuất kho tiêu thụ Nợ Xuất tại kho thành phẩm Có S Tên nhãn hiệu Số lượng Đơn vị Thành T quy cách phẩm MS Thực Đơn giá tính Yêu cầu tiền T chất vật tư SP Xuất 1 Quần Cái 9 420200 3781800 2 áo Cái 6 466700 2800200 3 Mũ Cái Cộng 15 6582000 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng Kế toán tổng hợp tình hình nhập xuất tồn kho thành phẩm,lên bảng kê số 8. Cơ sở để lập bảng kê số 8 là các chứng từ hoá đơn nhập ,xuất ,và các chứng từ liên quan và được ghi theo trình tự thời gian.Cuối quý kế toán tổng hợp số liệu trên bảng kê số 8 để ghi vào bảng cân đối số phát sinh các tài khoản (mà không ghi vào NKCT số 7 và số 8 ).Trên cơ sở đó kế toán sẽ vào sổ cái TK 155 51
  55. Bảng kê số 8 STT Chứng Từ Diễn giải Ghi nợ TK 155 ghi có các TK Ghi có TK 155 Ghi Nợ các TK SH Ng TK 1541 TK 632 Cộng có TK 632 Cộng có TK Số lượng Giá thực tế Số lượng Giá thực tế TK155 Số lượng GiáThực tế SL Giá TT 155 1 1344 1/10 Bán cho Thanh-Chương 15 6582000 6582000 Mỹ 15/10 Nhập từ sản xuất 970 487134000 63 12/12 Hàng bán bị trả lại 44706020 3 1525900 Tổng 5870421122 44706020 6227068036 6227068036 Số dư cuối kỳ: 62704149 đ Ngày 31 tháng 12 năm 2001 52
  56. Sổ cái TK 155 -Năm 2001 Đơn vị : đồng Số dư đầu năm Nợ :520799070 Có Nợ TK 155,Có các TK Quý 1 Qúy 2 Quý 3 Quý 4 1.TK 1541 5870421122 2. TK 632 44706020 Cộng PS nợ 5915127142 Cộng PS có 6227068036 Só dư Nợ 374645043 62704149 Cuối kỳ Có 6. Kế toán doanh thu tiêu thụ tành phẩm ,hàng hoá dịch vụ Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty là sản xuất kinh doanh trang phục hoàn chỉnh và cho thuê TSCĐ(cửa hàng) nên kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ được theo dõi trên TK 511 chi tiết như sau: -TK5111:Theo dõi doanh thu về tiêu thụ sản phẩm . -TK5112: Theo dõi doanh thu về tiêu thụ sản phẩm do công ty sản xuất (1521) phế liệu và vật liệu mua ngoài (156) -TK5113: Theo dõi doanh thu cho thuê TSCĐ( cửa hàng). Phương thức thanh toán tiền hàng được áp dụng như sau: -Bán hàng trả tiền ngay đối với khách hàng không thường xuyên -Bán hàng trả chậm áp dụng đối với khách hàng thường xuyên có ký kết hợp đồng mua lâu dài . Nếu vượt quá thời hạn công ty sẽ tính lãi suất tiền trả chậm. -Thanh toán bù trử :Đối với khách hàng mua,bán các sản phẩm hàng hoá của công ty . Để mở rộng thị trường tiêu thụ,công ty chấp nhận cho khách hàng trả lại hàng kém phẩm chất ,sai quy cách. *Phương pháp hạch toán: Khi xuất bán thành phẩm hàng hóa dịch vụ ,văn cứ vào hoá đơn GTGT (hợp đồng thuê cửa hàng),kế toán tiến hành lập biên lai thu tiền ( trường hợp khách hàng thanh toán) làm hai liên ,một liên giữ,một liên giao cho khách hàng. 53
  57. Các chỉ tiêu kinh tế về tổng doanh thu và doanh thu thuần: Doanh thu thuần =  doanh thu – các khoản giảm trừ. Doanh thu gồm: - Doanh thu bán hàng: - Doanh thu bán các thành phẩm - Doanh thu cung cấp dịch vụ Khi bán hàng mà được khách hàng chấp nhận thì kế toán ghi nhận doanh thu. Các khoản giảm trừ: - Thuế doanh thu. - Giảm chiết khấu bán hàng - Chi phí giảm giá bán hàng - Hàng bán bị trả lại Phương pháp kế toán doanh thu và giá vốn. - Để hạch toán quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ kế toán sử dụng tài khoản 511 Doanh thu bán hàng. - Khi suất bán trực tiếp cho khách hàng kế toán ghi Nợ TK 111, 112,131 Có TK 511 Có TK 333 Đồng thời phản ánh giá thành sản phẩm xuất kho. Nợ TK 632: 6.227.068.036 Có TK 155: 6.227.068.036 - Các nghiệp vụ làm giảm doanh thu Nợ TK 531,532,811 Có TK 111, 112,131 - Ghi số hàng bán bị trả lại nhập kho. Nợ TK 155 Có TK 632 - Thuế phải nộp tính theo % từng mặt hàng Nợ TK 511 Có TK 333 - Kết chuyển sang TH 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511 Có TK 911 Trong Quý IV/2001 Công ty lên sổ kế hoạch: 54
  58. Hoá đơn GTGT Liên 3 (dùng để thanh toán) Ngày 5/11/2001 Đơn vị bán: Công ty cổ phần may Nam Hà Địa chỉ: Tên người giao hàng: Cô Thu. Phương thức thanh toán: Tiền mặt. STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi vị chú 1 Quần Cái 110 7855 864.045 2 áo Cái 80 7855 628.400 3 Mũ Cái 100 3055 305.500 4 Giầy Đôi 30 3909 117.270 5 6 Cộng tiền hàng 2.058.850 Thuế suất GTGT 10% từ thuế : 205.750 Tổng cộng : 2.264.600 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm sau mươi tư nghìn sáu trăm đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký) (Ký) (Ký) 55
  59. - Từ hoá đơn này viết phiếu thu. Công ty cổ phần may Nam Hà . Mẫu số 11/VT địa chỉ phiếu thu quyển số 01 Nợ TK 111: 2.264.600 Có TK 511: 2.058.850 Ngày 02/04/2001 Có TK 3331: 205.750 Họ tên người nộp tiền: Cô Thu. địa chỉ Lý do nộp tiền: bán sản phẩm ngày 02/04/2001 Số tiền cả thuế: 2.264.600. Viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm sáu mươi tư nghìn sáu trăm đồng. Kềm theo một bản chứng từ gốc. Kế toán trưởng Người lập biểu (Chữ ký) (Chữ ký) đã nhận đủ số tiền: 2.264.600 Ngày 02/04/2001 thủ quĩ (Ký) căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi sổ 56
  60. Sổ chi tiết bán hàng Tháng 04/2001 Tên sản phẩm: Vành xe. Chứng từ Diễn giải TK Doanh thu Thuế Số Ngày đầu tư Sl ĐG TT 335 áo 131 800 19.545,45 15.636.360 1.536.636 336 áo 131 800 19.545,45 15.636.360 1.536.636 337 áo 131 1.600 19.545,45 31.272.720 3.127.272 338 áo 111 400 19.545,45 7.818.180 781.818 339 áo 111 200 19.545,45 39.090.900 3.909.090 340 áo 111 6.800 19.545,45 132.909.060 13.290.906 Cộng 242.363.580 24.182.358 Từ hoá đơn bán hàng Sổ chi tiết ta lập Bảng kê số10 để hạch toán chi tiết việc bán hàng. 57
  61. Bảng kê số 10. Quý IV/2001 Mã Khách hàng 5 bộ khung Líp Bi Dây phanh Tổng doanh thu số SL thị trường SL TT SL TT SL TT từ việc bán hàng 335 Nguyễn Văn Toàn 2.850 782.400 2.850 178.250 336 Trần Quang Bộ 3.065 1.927.885 800 15.636.360 337 Trần Thị Nguyệt 1.600 31.272.720 Cộng 1.891.433.929 Ngày 30/02/2001 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký) (Ký) 58
  62. Từ Sổ chi tiết lập Sổ cái Sổ cái TK511-Doanh thu Năm 2001. Ghi Có TK đối ứng Tháng 1 Tháng 11 Tháng 12 911 1.891.433.928 Cộng phát sinh nợ 1.891.433.928 Cộng phát sinh có 1.891.433.928 Số dư Ngày tháng năm 2001 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký) (ký) + Căn cứ vào phiếu lĩnh vật tư thủ kho nhập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho Mã số 02-VT Số 051 Nợ TK 621: 139.090.193 CóTK152: 139.090.193 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hằng. Bộ phận: Phân xưởng trang phục. Lý do xuất kho: Dùng cho sản xuất SP. Xuất tại kho. Stt Tên nhãn hiệu, Quy Mã ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền cách số Yêu Thực (Đồng) (Đồng) cầu Xuất 1 Vải M 2275 2275 9.545,45 21.715.898 2 Khuy Cái 2400 2400 11.905 28.572.000 3 Chỉ Kg 30.909 4.945.440 160 160 4 Khoá Cái 8525 8525 10.000 85.250.000 Cộng 59
  63. VII. Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần may Nam Hà 1.Kế toán tiền mặt : Kế toán Công ty dùng tài khoản 111 tiền mặt tại Công ty cổ phần may Nam Hà gồm có tiền Việt nam việc thu chi hàng ngày do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở phiếu thu. Sơ đồ hạch toán : phiếu thu Bảng kê 1 tờ kê chi tiết tập hợp chi Sổ cái phí sản xuất phiếu chi NKCT số 1 Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng 1.1. Kế toán tiền mặt tại Công ty Trong Quý IV/2001 tại Công ty số phát sinh như sau (ĐVT : nghìn đồng) - Ngày 1/11 thu tiền bán SP cả thuế 902.000 trong đó thuế 82.000đ Thu tiền người nợ mua kỳ trước 152.372.740đ Thu tiền từ hoạt động quản lý bán hàng 1.100.000đ - Ngày 2/11 thu tiền mặt tạm ứng còn thừa 425.000đ Thu tiền mặt từ hoạt động bán hàng 17.004.000 (cả thuế) trong đó thuế GTGT là 1.545.818đ Thu tiền mặt từ việc quản lý phân xưởng 3.189.000đ Thu từ khoản Công ty trả cho người bán thừa 222.100đ - Ngày 3/11 thu tiền mặt thừa của CNV 2.000.000đ Thu tiền mặt bán hàng 10.096.827đ chưa thuế thuế GTGT phải nộp là 1.009.028đ Thu từ khách hàng nợ 62.000.000đ Kế toán lập định khoản : Ngày 1 : Nợ TK 111 : 154.374.740 Có TK 511 : 820.000 Có TK 333 : 82.000 Có TK 131 : 152.372.740 Có TK 641 : 1.100.000 Ngày 2 : Nợ TK 111 : 20.840.100 Có TK 511 : 15.458.182 Có TK 3331 : 1.545.818 Có TK 627 : 3.189.000 Có TK 331 : 222.100 60
  64. Ngày 3 : Nợ TK 111 : 75.105.900 Có TK 511 : 10.096.028 Có TK 3331 : 1.009.028 Có TK 131 : 62.000.000 Có TK 334 : 2.000.000 - Căn cứ vào nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lập chứng từ ghi sổ lấy nghiệp vụ 2 làm ví dụ minh hoạ. Đơn vị: Công ty cổ phần may Nam Hà Mẫu số : 01-TT Địa chỉ: 510 đường Trương Chinh Ban hành theo QĐ186TC/CĐKT TP Nam Định Ngày 14/3/1995 Số 27/28 Nợ TK 111 : 7.004.000 Có TK 511 : 15.458.182 Có TK 3331 : 1.545.818 Phiếu thu Ngày 2/11/2001 Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Văn Lâm Địa chỉ : Lý do nộp bán hàng (thu dịch vụ) Số tiền (cả thuế) 17.004.000 Viết bằng chữ : Mười bẩy triệu không trăm linh bốn nghìn đồng Kèm theo 01 chứng từ gốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ (ký) (ký) (ký) (ký) Đã nhận đủ số tiền : Mười bẩy triệu không trăm linh bốn nghìn đồng + Từ nghiệp vụ 2 ngày 2/11/2001 61
  65. Đơn vị : Công ty cổ phần may Nam Hà Mẫu số : 01-TT địa chỉ : 510 đường Trương Chinh Ban hành theo QĐ186TC/CĐKT TP Nam Định Ngày 14/3/1995 Số 27/28 Nợ TK 111 : 3.189.000 Có TK 627 : 3.189.000 Phiếu thu Ngày 2/11/2001 Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Văn Lâm Địa chỉ : Lý do nộp : Quản lý phân xưởng Số tiền : 3.189.000 Viết bằng chữ : Ba triệu một trăm tám chín nghìn đồng Kèm theo 01 chứng từ gốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ (ký) (ký) (ký) (ký) Đã nhận đủ số tiền : Ba triệu một trăm tám chín nghìn đồng - Căn cứ vào chứng từ gốc khoản tiền trả cho ngưòi bán hàng thừa kế toán viết phiếu thu. Đơn vị : Công ty cổ phần may Nam Hà Địa chỉ : Phiếu thu Ngày 2/11/2001 Họ tên ngưòi nộp tiền : H17 Địa chỉ : Lý do nộp tiền : trả thừa Số tiền : 222.100 Viết bằng chữ : Hai trăm hai hai nghìn một trăm Kèm theo 02 chứng từ gốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ (ký) (ký) (ký) (ký) Đã nhận đủ số tiền : Hai trăm hai hai ngìn một trăm Ngày 2/11/2001 62
  66. 1.2. Kế toán chi tiền mặt Căn cứ vào chứng từ gốc các nghiệp vụ phát sinh trong tháng - Ngày 1/11 : + Rút TM gửi vào NH : 140.000.000 + Chi tiền mặt mua NVL cả thuế khấu trừ là : 154.600 trong đó thuế VAT là 6.600 + Chi tiền mặt trả nợ ngưòi bán : 3.111.000 + Chi TM trả cho CNV : 145.000 + Chi TM cho quản lý phân xưởng : 213.400 Quản lý bán hàng : 180.000 Quản lý DN : 2.510.000 Ngày 2/11 Mua NVL không thuế thanh toán bằng TM : 32000 Chi tiền mặt tạm ứng : 5.000.000 Chi trả ngưòi bán hàng : 599.000 Chi cho các khoản chi khác : 301.130 Chi cho quản lý phân xưởng : 80.000 Chi bán hàng : 9.000.000 Cho quản lý DN : 2.000.000 Chi khen thưởng cho CBCNV : 300.000 Căn cứ vào chứng từ kế toán lập định khoản : Ngày 1 : Nợ TK 112 140.000.000 Nợ TK 152 : 148.000 Nợ TK 133 : 6.600 Nợ TK 331 : 3.111.000 Nợ TK 334 : 145.000 Nợ TK 642 : 2.510.000 Nợ TK 627 : 213.400 Nợ TK 641 : 180.000 Có TK 111 : 145623673 Ngày 2 : Nợ TK 152 : 32.000 Nợ TK 141 : 5.000.000 Nợ TK 331 : 599.000 Nợ TK 338 301.130 Nợ TK 627 : 80.000 Nợ TK 431 : 300.000 Nợ TK 641 : 2.000.000 Nợ TK 642 : 1.896.000 Có TK 111 : 10.208.130 - Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ chi - Căn cứ vào việc rút tiền mặt gửi vào ngân hàng kế toán lập Phiếu chi như sau : 63
  67. Đơn vị : Công ty cổ phần may Nam Hà Mẫu số : 02-TT địa chỉ : 510 đường Trương Chinh Ban hành theo QĐ186TC/CĐKT TP Nam Định Ngày 14/3/1995 Số 16/20 Nợ TK 112 : 140.000.000 Có TK 111 : 140.000.000 Phiếu Chi Ngày 2/11/2001 Họ tên người nhận tiền : Hà Bích Thuỷ Địa chỉ : Ngân hàng Công thương Lý do chi : Gửi vào ngân hàng Số tiền : 140.000.000 Viết bằng chữ : Một trăm bốn mươi triệu đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ gốc Thủ trưởng đơn Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ vị (ký) (ký) (ký) (ký) Đã nhận đủ số tiền : Một trăm bốn mươi triệu đồng chẵn Ngày 2/11/2001 Thủ quỹ Người nhận tiền (ký) (Ký) Đã nhận đủ số tiền : Một trăm bốn mươi triệu đồng chẵn Thủ quỹ Người nhận tiền (ký) (Ký) Căn cứ vào việc mua NVL kế toán lập phiếu chi 64
  68. Đơn vị : Công ty cổ phần may Nam Hà Mẫu số : 02-TT Địa chỉ : 510 đường Trương Chinh Ban hành theo QĐ186TC/CĐKT TP Nam Định Ngày 14/3/1995 Số 16/20 Nợ TK 112 : 140.000.000 Có TK 111 : 140.000.000 Phiếu Chi Ngày 2/11/2001 Họ tên người nhận tiền : Hà Bích Thuỷ Địa chỉ : Ngân hàng Công thương Lý do chi : Gửi vào ngân hàng Số tiền : 140.000.000 Viết bằng chữ : Một trăm bốn mươi triệu đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ gốc Thủ trưởng đơn Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ vị (ký) (ký) (ký) (ký) Đã nhận đủ số tiền : Một trăm bốn mươi triệu đồng chẵn Ngày 2/11/2001 Thủ quỹ Người nhận tiền (ký) (Ký) Đã nhận đủ số tiền : Một trăm bốn mươi triệu đồng chẵn Thủ quỹ Ngày 2/11 /2001 (ký) Người nhận tiền (Ký) 65
  69. Căn cứ vào việc mua NVL kế toán lập phiếu chi Đơn vị : Công ty cổ phần may Nam Hà Mẫu số : 02-TT Địa chỉ : 510 đường Trương Chinh Ban hành theo QĐ186TC/CĐKT TP Nam Định Ngày 14/3/1995 Số 16/20 Nợ TK 152: 146.000 Có TK 133 : 6.600 Có TK 111 : 154.600 Phiếu Chi Ngày 2/11/2001 Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Hằng Địa chỉ : Lý do chi : mua nguyên vật liệu Số tiền : 154.600 Viết bằng chữ : Một trăm năm mươi tư nghìn sáu trăm đồng Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ (ký) (ký) (ký) (ký) Đã nhận đủ số tiền : Một trăm năm mươi tư nghìn sáu trăm đồng Ngày 2/112001 Thủ quỹ Người nhận tiền (ký) (Ký) 66
  70. + Căn cứ vào Phiếu chi tiền mặt để trả ngưòi bán thì lập phiếu chi như sau : Đơn vị : Công ty cổ phần may Nam Hà Mẫu số : 02-TT Địa chỉ : 510 đường Trương Chinh Ban hành theo QĐ186TC/CĐKT TP Nam Định Ngày 14/3/1995 Số 16/20 Nợ TK 331 : 3.111.000 Có TK 111 :3.111.000 Phiếu Chi Ngày 2/11/2001 Họ tên người nhận tiền : Trần Quang Bộ Địa chỉ : Lý do chi : Trả nợ tiền hàng Số tiền : Ba triệu một trăm mười một nghìn Kèm theo 01 chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ (ký) (ký) (ký) (ký) Đã nhận đủ số tiền : Ba triệu một trăm mười một nghìn đồng Ngày 2/11/2001 Thủ quỹ Người nhận tiền (ký) (Ký) + Sau khi thủ quỹ đã thực hiện việc thu chi cuối mỗi ngày hoặc định kỳ (tiền) phải lập báo cáo thuỷ quỹ lập nên phòng kế toán. Báo cáo được lập thành 2 liên : Liên 1 : Lưu do thủ quỹ giữ Liên 2 : gửi cho kế toán Kế toán nhận được báo cáo quỹ kiểm tra việc ghi chép trên báo cáo và lập chứng từ gốc đi kèm định khoản và đi vào TK đối ứng của báo cáo quỹ. + Căn cứ vào các quỹ và các chứng từ gốc chi tiền mặt ghi vào NKCT số 1 67
  71. Nhật ký chứng từ số 1 Ghi có TK 111 - Tiền mặt Quý IV/2001 Đơn vị tính : nghìn đồng Cộng có TT Ghi có TK 111 - Ghi nợ các TK TK111 112 152 141 331 334 3388 311 431 627 641 1 140.000 148 3.111 145 213,4 180 2.515 146.314 2 32 5.000 599 301,13 300 80 2.000 1.896 10.208,13 3 32 300 82.839,602 250 252 11.131 94.804,602 4 32 5.411,3 2.818,319 106,8 110,2 873,364 444 9.805,129 5 40 5.000 150.000 4.388 84 350 6 64 500 9.258,9 31694 80 680 7 32 2.383,1 65 542,1 660 8 32 9100 3.332,018 59750 550,514 49 9 129.000 1.050 10 4.000 11.036 4.560 27.000 11 2.825 802 40.650 637 12 32 3.220,635 440 30.000 5.344 13 1400 3,099 10.000 204 185 14 400 35.363 38.343 270000000 1087000 33.936,3 401.499,547 177.305 958.444 67.000 300 11122500 43980900 30.685,111 7779900178 68
  72. Căn cứ vào chứng từ lên bảng kê số 1 Bảng kê số 1 Ghi nợ TK 111 - Tiền mặt Quý IV/2001 STT Ghi nợ TK 111, Ghi có TK Cộng nợ TK Số tồn cuối 111 tháng 3388 141 511 3331 131 641 331 334 627 1 820.000 820.000 152.372.740 1.100.000 154.374.740 9.390.021 2 425.000 15.458.182 1.545.818 3 10.096.872 1.009.028 62.000.000 2.000.000 75.105.900 323.289 4 469.000 16.765.453 1.876.547 10.000.000 29.111.000 19.629.160 5 5.000.000 21.450.746 2.145.174 129.000.000 157.595.920 17.246.080 6 9.799.300 5.415.497 541.503 30.000.000 45.756.300 20.370.080 7 6.218.100 621.800 22.000.000 28.839.900 44.476.030 8 300.000 12.286.565 1.228.836 22.800.000 36.615.400 8241898 9 500.000 18.643.444 1.864.586 110.600.000 131.806.030 9.784.928 10 4.530.000 8.906.261 890.464 28.500.000 42.826.600 5.267.528 11 8.000.000 7.311.966 731.534 32.000.000 48.043.500 719.428 12 1.625.000 15.427.490 1.542.640 25.000.000 43.595.130 4.061.923 13 2.800.000 7.875.154 787.746 20.000.000 31.462.900 17.914.283 14 5.082.000 5.289.694 530.826 22.000.000 501.700 33.413.220 12.984.503 15 469.000 38.061.300 151.974.379 15.398.501 636.272.740 1.100.000 222.100 2.000.000 3.690.700 879.188.720 69
  73. Công ty cổ phần may Nam Hà Địa chỉ : 510 đường Trương Chinh TP Nam Định Báo cáo quỹ Quý IV/2001 TK 111 Số luân Diễn giải TK đối Số tiền chuyển ứng Thu Chi Thu Chi 01 Thu tiền bán hàng 511 820.000 3.331 82.000 02 Thu tiền người mua nợ 131 152.372.740 03 Thu từ quản lý bán hàng 641 1.100.000 04 Chi mua NVL 152 148.000 05 Chi tiền gửi Ngân hàng 112 140.000.000 06 Phải trả người bán 331 3.111.000 07 Phải trả CNV 334 145.000 08 Chi phí quản lý phân xưởng 627 213.400 09 Chi phí bán hàng 641 180.000 10 Chi phí quản lý DOANH 642 2.510.069 NGHIệP Cộng phát sinh 154.374.740 146.314.000 Số dư đầu ngày 1.329.281 Số dư cuối ngày 9.390.021 + Căn cứ vào tình hình thực tế kế toán tiền mặt tại Quý IV/2001 kế toán lập sổ chi tiết nhằm giúp việc tính giá thành và phân bổ lưu động. Sổ chi tiết TK111- Tiền mặt Quý IV/2001 Diễn giải Phần chi tiết theo khoản mục TK 627 TK 641 TK 642 Cộng 1. Số chi phí tăng Chi cho quản lý PX 6.909.700 6.909.700 Chi cho quản lý bán 6.664.364 hàng Chi phí cho quản lý 30.685.111 30.685.111 DN 2. Số giảm chi phí Thu từ quản lý phân 3.690.700 3.690.700 xưởng 1.100.000 1.100.000 70
  74. + Cuối tháng lấy số liệu từ bảng kê số 1 ghi vào sổ cái. Sổ cái TK 111 - Tiền mặt Quý IV/2001 Số dư đầu tháng nợ TK 111 : 1.329.281 STT Ghi có TK Tháng Tháng 11 Tháng 12 1 1 TK 131 666.272.740 2 TK 511 151.974.379 3 TK 333 15.398.501 4 TK 141 38.061.300 5 TK 331 222.100 6 TK 334 2.000.000 7 TK 338 469.000 8 TK 627 3.690.700 9 TK 641 1.100.000 10 Cộng phát sinh nợ 879.188.720 11 Cộng phát sinh có 867.533.418 12 Dư cuối tháng 12.984.583 2. Kế toán TGNH tại Công ty cổ phần may Nam Hà + TK sử dụng 112 "tiền gửi ngân hàng" Sổ sách sử dụng : + Giấy báo có + Bảng kê sao của Ngân hàng kèm theo chứng từ gốc + Giấy báo nợ + Trình tự hạch toán : báo cáo Bảng kê tờ kê tập hợp chi phí Sổ cái báo nợ NKCT TK 112 Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng * Thực tế tình hình phát sinh trong Quý IV/2001 - Ngày 2 : nhận được giấy báo của ngân hàng về khoản tiền người mua trả nợ kỳ trước 83.704.282đ - Ngày 3 : Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 53.975.240 - Ngày 4 : Rút tiền mặt tại quỹ gửi vào NH : 140.000.000đ + Từ các chứng từ gốc kế toán định khoản và lập phiếu Ngày 2 : Nợ TK 112 : 83.704.282 Có TK 131 : 83.704.282 71
  75. Ngày 3 : Nợ TK 311 : 53.945.240 Có TK 112 : 53.975.240 Ngày 4 : Nợ TK 112 : 140.000.000 Có TK 111 : 140.000.000 + Căn cứ vào chứng từ kế toán lập phiếu nộp tiền ngày 2/4/2001 Giấy nộp tiền Liên 1 Chứng từ : thu tiền TK số 005 Người nộp : Nguyễn Thị Hoa Địa chỉ : Công ty xe đạp thống nhất Người nhận : Ngân hàng ngoại thương Nộp vào TK : 112.04 Số tiền : 83.704.282 Viết bằng chữ : Tám mươi ba triệu bẩy trăm linh bốn nghìn hai trăm tám mươi đồng. Người nộp tiền Thủ quỷ Giám đốc (Ký) (ký) (ký) + Căn cứ vào chứng từ ngày 3/4/2001 kế toán lập phiếu nhận Giấy nhận tiền Người nhận : Trần Thị Bích Ngọc Địa chỉ : Công ty cổ phần may Nam Hà Người nhận : Ngân hàng ngoại thương Nhận từ : TK 112.01 Số tiền : 53.975.240 Viết bằng chữ : Năm mươi ba triệu chín trăm bảy năm nghìn hai trăm bốn mươi đồng. Người nộp tiền Thủ quỷ Giám đốc (Ký) (ký) (ký) + Chứng từ sổ sách Công ty sử dụng - Số tiền gửi - Phiếu nhận tiền - Bảng kê số 2 - NKCT số 2 - Sổ cái TK 112 - Từ các chứng từ gốc các phiếu nhận, nộp kế toán lập sổ. 72
  76. Số tiền gửi TK112-04 : Công ty cổ phần may Nam Hà Quý IV/2001 Đơn vị đồng Chứng từ TK Số tiền Số Ngày Diễn giải đối Gửi vào Rút ra Còn lại ứng Dư đầu tháng 1 Khách hàng trả nhập NH 131 83.704.282 Rút GT trở nợ vay NH 311 53.975.240 Gửi TM vào NH 111 140.000.000 Gửi TGNH 112-01 112- 290.000.000 04 Gửi vào NH từ hoạt động TC 711 60.371 Rút trả CNV 111 290.055.120 Gửi vào NH 112- 430.000.000 04 Cộng 344.030.360 604.607.697 Sổ tiền gửi TK 112 - 02 Ngân hàng đầu tư và phát triển Quý IV/2001 Chứng từ TK Số tiền Số Ngày Diễn giải đối Gửi vào Rút ra Còn lại ứng 01 Dư đầu tháng 3.071.019 Gửi vào NH từ hoạt động 711 5.733 3.076.752 TC Gửi vào NH từ hoạt động 711 6.359 3.083.111 TC Cộng 12.092 9.224.882 Công ty cổ phần may Nam Hà Địa chỉ : Số tiền gửi TK 112-01 Quý IV/2001 Chứng từ TK Số tiền Số Ngày Diễn giải đối Gửi vào Rút ra Còn lại ứng 00 Dư đầu tháng 261.974.208 01 Gửi vào NH ngưòi mua trả 131 83.704.282 345.678.490 02 Rút GT trở nợ vay NH 311 53.975.240 291.703.250 03 Gửi vào NH từ bán hàng 511 8.781.817 04 333 878.138 05 Rút tiền trả thuế đầu ra 333 151.567 06 Trả cho CPQL DN 642 1.515.672 167.690.411 07 Rút trả nợ vay ngắn hạn 311 68.558.600 99.131.811 08 Thu từ ngưòi mua hàng 131 419.367.452 518.499.263 09 Thu từ bán hàng 184.228.000 702.272.263 Rút trả nợ vay ngắn hạn 311 7.600.000 695.127.263 Rút tiền gửi vào NH-NT 111 290.000.000 73
  77. Trả nợ vay ngắn hạn 311 234.000.000 Trả thuế VAT đầu vào 133 298.818 10 Trả thuế VAT đầu ra 333 29.835.306 Trả CP quản lý DN 642 6.452.239 74.540.900 Người mua trả 131 20.000.000 94.540.900 11 Gửi từ bán hàng 511 30.175.988 124.716.888 333 3.016.412 127.733.300 Gửi từ người mua trả 131 850.000.000 147.733.300 12 Gửi từ hoạt động tài chính 711 519488 1.027.733.300 Trả vay ngắn hạn 311 473.098.000 96.351.213 Rút tiền gửi vào NHCT 111 25.842.239 534.005.951 Trả nợ vay ngắn hạn 311 430.000.000 559.848.190 Trả cho người mua 331 993.920.000 459.928.190 Cộng 1.676.585.861 1.978.631.879 459.928.190 Từ sổ tiền gửi ta ghi vào NKCT số 2, bảng kê 2 Bảng kê 2 Ghi nợ TK 112-02 Ngân hàng đầu tư TT Diễn giải Ghi nợ TK112 ghi có TK Công nợ Số dư cuối 711 111 152 TK112-02 ngày 1 Gửi tiền từ hoạt động 5.733 3.076.752 TC 2 Gửi tiền từ hoạt động 6.359 3.083.111 tài chính Cộng 12.092 9.224.882 Nhật ký chứng từ số 2 Ghi có TK 112 - 04 - TGNH Ngoại thương Quý IV/2001 Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 112 ghi nợ TK Số Ngày 333 311 Cộng có TK 112 1 03 53.975.240 2 05 151.567 +Từ bảng kê 2 nên sổ cái TK 112 Sổ cái TK 112 Ngày 30/4/2001 STT Ghi có TK T1 T2 T12 1 I- Số đầu tháng 276.968.555 2 II- Số phát sinh 915.729.880 trong tháng 74
  78. VIII. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán ở Công ty cổ phần may Nam Hà 1. Các khoản phải thu - Các khoản phải thu của Công ty gồm phải thu của khách hàng phải thu nội bộ và phải thu khác. - Khoản phải thu của khách hàng phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với khách hàng. 2. Thực tế tại Công ty TK Công ty sử dụng 131 phải thu khách hàng Trong Quý IV/2001 Công ty đã xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng số lượng 800 mũ giữa chưa thuế là 15.636.360 thuế 1.563.640 tiền hàng chưa thanh toán từ nghiệp vụ này kế toán phải lập hoá đơn bán hàng. Hoá đơn bán hàng Mã số 01 Liên 3 dùng để thanh toán AB 101- B Ngày 5/4/2001 Đơn vị bán : Công ty may 19/5 Địa chỉ : Tên ngưòi mua : Nguyễn Văn Cường Địa chỉ : Phố Huỳnh Thúc Kháng Phương thức thanh toán : Trả chậm. TT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng ĐG Thành tiền dịch vụ 1 Mũ cái 800 19545,45 15.636.360 Cộng 15636.360 Tiền thuế GTGT phải nộp : 1.563.640 Tổng cộng tiền thanh toán : 17.200.000 Số tiền bằng chữ : Mười bảy triệu hai trăm nghìn đồng chẵn . Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người mua (Ký) (ký) (ký) Nghiệp vụ này được định khoản : Nợ TK 131 : 17.200.000 Có TK 511 : 1.563.360 Có TK 3.331 : 1.563.640 Ngày 29/4/2001 Công ty bán thành phẩm cho khách hàng số tiền bán là : 248.473.020đ Trong đó thuế GTGT phải nộp là : 22.588.456đ Khách hàng thanh toán tổng số tiền là : 309.062.740đ Trong đó : Tiền mặt : 97.372.740 đồng TGNH : 211.690.000đ Kế toán ghi : Nợ TK 131 Nợ TK 111 : 97.372.740 75
  79. Nợ TK 112 " 211.690.000 Có TK 511 : 225.884.564 Có TK 3331 : 22.588.456 Công ty ghi sổ theo trình tự : Hoá đơn sổ chi tiết Bảng kê 11 bán hàng Sổ cái NKCT số 8 TK13I Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Sổ chi tiết TK 131 Phải thu của khách hàng Khách hàng : Công ty Mai Hương Quý IV/2001 Chứng từ Số tiền phải thu Chứng từ Số tiền đã thu Số Ngày Diễn giải Số tiền Số Ngày Diễn giải Số tiền Dư đầu tháng 309.061.599 Công ty lấy tiền 97.372.740 mặt gửi NH Bán chịu sản 248473020 30/2 Tiền gửi NH 211690000 phẩm Cộng số phải thu 248473020 Số tiền thu luỹ kế 557534619 Số dư cuối tháng 248471879 Cộng số đã thu 309.062.740 Từ sổ chi tiết lập NKCT số 8 Nhật ký chứng từ số 8 Ghi có TK131- Phải thu khách hàng Quý IV/2001 STT Số liệu TK ghi nợ Ghi có TK 131 Cộng Ghi nợ TK 1 111 Tiền mặt 97.372.740 97.372.740 2 112 Tiền gửi NH 211.690.000 211.690.000 Cộng 309.062.740 309.062.740 Đã ghi sổ cái ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (ký) (ký) (Ký) 76
  80. Bảng kê số 11 Thanh toán các khoản phải thu của khách hàng Quý IV/2001 TT Tên người mua Số dư đầu tháng Ghi nợ TK 131 ghi có TK Ghi có TK 131 ghi nợ Số dư cuối tháng Nợ Có 3331 511 Công nợ 111 112 Cộng có 131 Nợ Có 1 Nguyễn Thị Hoà 36405600 3325050 33250500 36575550 72981150 2 Cty Mai Hương 78183090 3 Cty Mạnh Hùng 37663400 32252300 33506400 366316300 403979700 Cty Châu á 140300000 Cty Sơn Thuỷ 3090615599 22588456 225884564 248473020 97372740 211690000 390062740 Cộng 2437421402 686417120 169080186 1700501744 1869581930 77
  81. Sổ Cái TK 131 : Phải thu khách hàng Quý IV/2001 Số dư đầu năm : 175.004.282 ĐVT : đồng Ghi có các TK T1 T2 T12 đối ứng nợ TK 131 TK 3331 169.080.186 TK 511 1700.501.744 Cộng phát sinh 1.869.581.930 nợ Cộng phát sinh 2.511.104.713 có Số dư cuối tháng 175.004.282 1.109.481.499 3. Hạch toán các khoản thanh toán với ngưòi bán ở Công ty 3.1. TK sử dụng 331 phải trả ngưòi bán 3.2. Chứng từ sổ sách : Giấy báo nợ Sổ chi tiết NKCT số 5 Sổ ghi TK 331 Tình hình thực tế Quý IV/2001 tại Công ty cổ phần may Nam Hà - Ngày 20/4/2001 Công ty mua nguyên vật liệu của Công ty Tiến Phát tổng giá thanh toán là 1.211.019đồng trong đó thuế VAT 501.144 tiền hàng chưa thanh toán Kế toán ghi : Nợ TK 152 : 1.160.905 Nợ TK 1331 : 50.114 Có TK 331 : 1.211.019 - Ngày 15/04/2001 Công ty trả tiền điện bằng T GNH số tiền là: 162.390.712 - Kế toán ghi : Nợ TK 331: 162.390.712 Có TK 112: 162.390.712 - ngày 21-04-2001 Công ty trả nợ cho công ty Tín phát bằng tiền mặt số tiền là: 1.236.019 - Kế toán ghi Nợ TK 331: 1.236.019 Có TK 111: 1.236.019 Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán vào sổ theo trình tự hạch toán sau: Sổ chi tiết TK 331 cho từng khấu hao khách hàng và từ các sổ chi tiết này 78
  82. kế toán vào nhật ký chứng từ số 5. Lấy phần ghi từ NKCT số 5 để ghi vào sổ cái. Sơ đồ ghi sổ. Giấy báo nợ Sổ chi tiết NKCT số 5 Sổ cái TK331 thanh toán nợ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Sổ chi tiết TK 331: Phải trả người bán. Quý IV/2001 Tên đơn vị: STT Tên SDDT Ghi có TK 331 nợ Cộng có Ghi nợ TK 331 Cộng nợ Sdc đơn vị TK TK 331 Ghi có TK Tk 331 tháng 152 153 111 112 1 Cty Tín 25.000 1.160.905 30.114 1.211.019 1.236.019 1.236.019 Phát 25.000 1.160.905 30.114 1.211.019 1.236.019 1.236.019 50.000 79
  83. Nhật ký chứng từ số 5 Ghi có TK331 – Phải trả người bán Quý IV/2000 Đơn vị tính : đồng stt Tên SDĐT Ghi Có TK 331, Ghi nợ TK Ghi nợ TK331, ghi có TK Số dư tháng Nợ Có 152 153 133 627 111 Cộng có 111 112 Cộng nợ Nợ Có Vỏ 900.000 900.000 Phanh 2 Vỏ yên 500.000 500.000 3 Sổ điện 470.000 470.000 lực 4 Thép 25.000 1.160.905 50.114 1.211.019 1.230.019 1.236.019 22,2 5 Thép 23.280.000 720.000 24.000.000 24.000.000 22,5 6 Thép 5.000.000 3.800.000 380.000 4.180.000 82.000.000 13,8 7 Thép 3.000.000 200.000 200.000 3.200.000 19,1 8 Sơn 4.000.000 70.000 480.000 480.000 4.480.000 9 Xăng 70.000 70.000 70.000 Tổng 3.113.000 816.106.627 13.575.225 88.012.932 1.476.277.920 106.532.270 40.499.574 727.859.851 3.387.465.960 80
  84. Sổ cái TK331- Phải trả người bán Quý IV/2001 Số dư đầu tháng Có TK331: 3.050.003.113 Ghi có TK đối ứng T1 T2 T3 Nợ Tk331 TK1111 TK112 1.494.594.602 Cộng phát sinh nợ 1500.000.000 Cộng phát sinh có Dư cuối tháng 1.690.197.575 Nợ : Có: 4.Thanh toán các hkoản tạm ứng. 4.1 Tài khoản Công ty sử dụng tài 141 4.2 chứng từ sổ sách. Phiếu thu, phiếu chi. Phiếu nhập, xuất vật tư. Biên bản giao TS Giấy tạm ứng và bảng thanh toán tạm ứng 4.3 Tình hình thực tế ở Công ty Quý IV/2001. Căn cứ vào giấy thanh toán ngày 23 Quý IV năm 2001 số tạm ứng chi không hết 9.800.000 nhập vào quỹ. 81
  85. Công ty cổ phần may Nam Hà. Mẫu 01 - TT Địa chỉ. Ban hành theo QĐ số 186TC/CĐKT Ngày 4/3/1995 của BTC Phiếu thu Ngày 23/4/2001 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn thi Năm Lý do nộp: Thanh toán tạm ứng. Số tiền: 1.800.000 Viết bằng chữ: một triệu tám trăm nghìn đồng Kèm theo 2 chứng từ gốc Kế toán trưởng Thủ quỹ (ký) (ký) Sổ chi tiết Tài khoản 141 – tạm ứng. Ngày 23/4/2001 Đơn vị: đồng ST Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư T Số Ngày đối Nợ Có Nợ Có ứng Số dư đầu tháng 9.800.000 Số phát sinh thu hồi 111 1.800.000 tạm ứng Số dư cuối tháng 8.000.000 - Ngày 10/4/2001 chi tạm ứng cho anh Phú phòng kinh doanh số tiền là : 2.300.000đ. - Ngày 14/4/2001 anh Phú thanh toán số tiền mà Công ty cổ phần may Nam Hà chi ra đã sử dụng hết. - Các chứng từ. 82
  86. Đơn vị: Công ty cổ phần may Nam Hà Mẫu 03- TT Địa chỉ: Số 0111 Giấy đề Nghị tạm ứng Ngày 10/4/2001 Kính gửi: Phòng tài vụ Tên tôi là : Dương Văn Phú. Địa chỉ: Phòng kinh doanh. Đề nghị tạm ứng số tiền: 2.300.000 Viết bằng chữ: Hai tiệu ba trăm nghìn đồng chẵn. Lý do tạm ứng: Phục vụ việc bán hàng. Thời hạn thanh toán: 10 ngày kể từ ngày nhận tiền Thủ trưởng Kế toán trưởng Người đề nghị tạm ứng (ký) (ký) (ký) Sau khi có giấy đề nghị tạm ứng kế toán lập phiếu chi. Phiếu chi Ngày 10/4/2001 Họ tên người nhận tiền: Dương Văn Phú Địa chỉ: Phòng kinh doanh Lý do tạm ứng: Phục vụ bán hàng Số tiền: 2.300.000 Viết bằng chữ: Hai triệu ba trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo một chứng từ gốc Thủ trưởng Kế toán trưởng Người Lập phiếu (ký) (ký) (ký) Viết bằng chữ: Hai triệu ba trăm nghìn đồng chẵn Thủ quỹ Người nhận tiền (ký) (ký) Từ phiếu chi kế toán lập sổ chi tiết số TK 141 83
  87. Sổ chi tiết: TK141 – Tạm ứng Tên CN: Dương Văn Phú. Ngày 10/4/2001 STT Chứng từ Diễn giải TK đối Số phát sinh Số dư Số Ngày ứng Nợ Có Nợ Có 1/4/2001 Số dư đầu tháng 500.000 10/4/2001 Số phát sinh tạm ứng của anh Phú 111 2.300.000 Anh Phú thanh toán 111 2.300.000 Số dư cuối tháng 500.000 84
  88. Nhật ký chứng từ số 10 Ghi có TK 141 – Tạm ứng STT Chứng từ Diễn giải Số dư đầu kỳ Ghi Nợ TK 141 Có Ghi Có TK 141 Nợ SDCK Số ngày Nợ Có 111 Tổng 111 Tổng Nợ Có Anh Tuấn 150.000 150.000 ỉng mua NVL 14.000.000 14.000.000 14.000.000 14.000.000 0 Anh Tuấn 4.000.000 4.000.000 Hoà ứng 1.000.000 1.000.000 Ông năm 1.600.000 1.600.000 Anh Nam 500.000 2.300.000 2.300.000 2.300.000 2.300.000 500.000 Bà mùi 5.425.000 6.450.000 6.450.000 0 Anh Đức 300.000 1.025.000 1.025.000 300.000 Bà Hằng 0 Huế Tạm ứng 500.000 300.000 300.000 300.000 300.000 500.000 Văn 500.000 0 Thanh 1.500.000 5.411.000 5.411.000 500.000 500.000 1.500.000 Dũ ng TCHC 1.100.000 1.100.000 5.411.000 5.411.000 Tú khôi 9.800.000 9.800.000 1.100.000 1.100.000 1.800.000 Huy 600 8.000.000 8.000.000 60 Cộng 15.475.000 600 33.936.000 33.936.000 33.936.000 33.936.000 11.350.000 85
  89. Sổ cái TK 141 – Tạm ứng. Quý IV/2001 Ghi có TK đối ứngT1 T2 T12 Ghi nợ TK 334 TK 111 33.936.300 Cộng phát sinh 33.936.300 nợ Cộng phát sinh có 33.936.300 15.475.000 Dư cuối tháng 387.882.766 600 Nợ: 11.150.000 Có: 600 5. Kế toán thanh toán với ngân sách nhà nước. + TK sử dụng 333 – Thuế và các khoản nộp ngân sách. + Các chứng từ sử dụng. Bảng tíng lãi. Phiếu chi tiền mặt. Giấy nộp tiền. Các sổ sách. Sổ chi tiết số 6 TK 333 NKCT số 10 TK333 Sổ cái TK 333 Trình tự ghi sổ kế toán thuế. Chứng từ Sổ chi tiết NKCT số Sổ cái TK phát sinh số 6 10 333 86
  90. Ví Dụ: Cuối Quý IV/2001 xác định kết quả có lãi 4.938.129 đồng lập bảng tạm trích thuế thu nhập DN là32%. 4.938.129 x 32% = 1.580.200 Kế toán ghi: Nợ TK 421: 1.580.200 Có TK333: 1.580.200 Căn cứ vào hoá đơn bán hàng kế toán tổng hợp được số thuế phải nộp là 188.373.282(đ). Trong đó khoản thu TM: 15.398.501 Thu TGNH: 3.894.594 Khoản phải thu khách hàng: 169.080.186 Số thuế Công ty phải nộp trong kỳ: 178.884.548 bằng tiền mặt. Kế toán ghi vào sổ chi tiết số 6. TK 334 – Thuế và các khoản nộp nhà nước 87
  91. Sổ chi tiết số 6 Tk 333 – Thuế và các khoản nộp ngân sách Quý IV/2001 STT Chứng từ Dư SDĐT Ghi nợ TK 333 Ghi có TK Ghi có TK 333 Ghi nợ TK SDCT Số Ngày Nợ Có 111 Cộng Nợ 411 511 Cộng có Nợ Có Quý IV/2001 Thuế DT 89.835.305 188.373.282 188.373.282 Tính thuế 178.884.548 178.884.548 Nộp thuế Thuế lợi tức 232.772.584 Tính thuế 1.580.200 1.580.200 Cộng 322.607.889 178.884.548 178.884.548 1.580.200 188.373.282 189.953.482 88
  92. Từ sổ chi tiết ghi vào sổ cái Sổ cái TK 333 – Thuế và các khoản nộp ngân sách Quý IV/2001 Số dư đầu năm Nợ Có 226.872.117 Ghi có TK T1 T2 T12 đối ứng Ghi nợ TK 334 TK 111 178.884.548 Cộng phát 178.884.548 sinh nợ Cộng phát sinh có 178.884.548 Dư cuối tháng 322.607.889 Nợ: Có: 333.676.823 6 . Nghiệp vụ thanh toán tiền vay ở Công ty. TK 311: Vay ngắn hạn. TK 334: Vay dài hạn. Sổ sách: NKCT số 4. Sổ cái TK 311 89
  93. Sơđồ Chứng từ gốc phiếu Sổ chi tiết NKCT số Sổ cái TK thu, chi, giấy TK 311 4 311 báo nợ có Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Ngày 12/4 Giấy báo của ngân hàng về khoản tiền vay ngân hàng. - Kế toán lập phiếu chuyển khoản. Phiếu chuyển khoản Tài khoản ghi nợ: Công ty cổ phần may Nam Hà Tài khoản ghi có: Số tiền viết bằng chữ: hai trăm ba mươi triệu đồng chẵn Căn cứ vào phiếu trên kế toán tiến hành ghi sổ Nợ TK 331: 234.000.000 Có TK 112: 234.000.000 Từ phiếu ghi số 1092 ngày 28/4 Công ty cổ phần may Nam Hà Xuất quỹ tiền mặt trả tiền vay ngắn hạn số tiền là 10.000.000đ Đơn vị : Công ty cổ phần may Nam Mẫu số : 02-TT Hà Ban hành theo QĐ1141TC/CĐKT địa chỉ : Ngày 1/11/1995 Của Bộ TC Nợ TK 311: 10.000.000 Có TK 111 : 10.000.000 Phiếu Chi Ngày 28/4/2001 Họ tên người nhận tiền : Trần Thị Lan Địa chỉ : Lý do chi : trả tiền vay NHNH Số tiền : 10.000.000 Viết bằng chữ : Mười triệu đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Mười triệu đồng chẵn Giám đốc Kế toán trưởng Thủ trưởng Người nhận (ký) (ký) (ký) (ký) Từ chứng từ gốc kế toán vào sổ chi tiết theo dõi tiền vay 90
  94. Sổ chi tiết số 1: TK311 – Vay ngắn hạn Quý IV/2001 STT Chứng từ Diễn giải TK đối Đến Số phát sinh Số Ngày ứng hạn Nợ Có thanh toán Số dư đầu tháng 2.170.171.800 Số phát sinh trong tháng Chi tiền mặt trả NH 111 67.000.000 Cộng phát sinh 111 674.900.000 Số dư cuối tháng 1.428.271.800 Nhật ký chứng từ số 4 Ghi có TK 311 – Vay ngắn hạn Quý IV/2001 Ghi có Tk Chứng từ Chứng từ Ghi nợ TK 331ghi có TK 311 ghi nợ ST TT Diễn giải Cộng T Số N 111 Số Ngày 112 111 Cộng nợ có Trả vay 67.000.000 67.000.000 NH=TM 674.900.000 Trả= TGNH 674.900.000 741.900.000 Cộng 674.900.000 67.000.000 Sổ cái TK311- vay ngắn hạn Quý IV/2001 Số dư đầu tháng Nợ Có 2.082.112.800 91
  95. Ghi có TK đối ứng T1 T2 T12 Nợ Tk311 TK111 67000.000 TK112 674.900.000 741.900.000 Cộng phát sinh nợ Cộng phát sinh có Dư cuối tháng Nợ : Có: 1.428.271.800 2.170.171.800 Tương tự tài khoản 341 : Vay dài hạn cũng giống TK 311 Sổ cái TK341 – Vay dài hạn Tháng 04/2001 Dư đầu kỳ Nợ Có 8.297.051.671 Ghi có TK nợ TK214 T1 T2 T12 Cộng phát sinh nợ 290.055.120 Cộng phát sinh có 0 Dư cuối tháng Nợ: Có: 7.432.927.502 7.142.872.442 92
  96. IX. Kế toán hoạt động nghiệp vụ tài chính bất thường 1. Kế toán thu nhập hoạt động tài chính. TK sử dụng 711: Thu nhập hoạt động tài chính Thực tế Quý IV/2001 có phát sinh thu nhập tài chính sau: Ngày 14/2 gửi tiền vào NH là hoạt động TC số tiền: 60.371 Ngày 23/2 gửi tiền vào NH là hoạt động TC số tiền: 5.733 Ngày 26/2 gửi tiền vào NHĐTPT : 597.847 Kế toán định khoản. Nợ TK 112: 663.951 Có TK 711: 663.951 Cuối tháng kết chuyển. Nợ TK 711: 663.951 Có TK 911: 663.951 Các chứng từ nghiệp vụ kế toán vào sổ chi tiết số 3 Sổ chi tiết số 3 TK 711: thu nhập hoạt động tài chính Quý IV/2001 ĐV:đồng STT Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 711 ghi nợ Ghi nợ 711 ghi có TK TK Số Ngày 112 Cộng có 911 Cộng có 711 711 14/2 Gửi vào NH 60.371 60.371 23/2 5.733 5.733 26/2 597.847 597.847 30/2 K/CXĐKQ 663.951 663.951 Cộng 663.951 663.951 663.951 663.951 Sổ cái TK 711- Thu nhập hoạt động TC Quý IV/2001 Ghi có TK T1 T2 T12 đối ứng nợ TK711 TK 911 663.951 Cộng FSnợ 663.951 Cộng FScó 663.951 2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. TK 811: Chi phí hoạt động tài chính Thực tế trong Quý IV/2002 ở Công ty cổ phần may Nam Hà 93