Đề tài Thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ của Công ty TNHH Vũ Dương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ của Công ty TNHH Vũ Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_tai_thuc_trang_to_chuc_ke_toan_trong_mot_ky_cua_cong_ty_t.doc
Nội dung text: Đề tài Thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ của Công ty TNHH Vũ Dương
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lời nói đầu Nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng để có được sự phát triển toàn diện như ngày nay. Chúng ta phải kể đến vai trò của những người làm công tác hạch toán kế toán. Hạch toán kế toán là một công cụ quan trọng trong hệ thống quản lý tài chính. Nó giữ một vai trò tất yếu trong việc điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh doanh. Là một doanh nghiệp tư nhân với quy mô sản xuất vừa sản phẩm sản xuất hàng loạt. Cụng ty TNHH Vũ Dương đã hoạt động và phát triển cả về chiều sâu lẫn chiều rộng. Tuy mới được thành lập nhưng sản phẩm của Công ty đã được nhiều bạn hàng trong nước và quốc tế biết đến qua thương hiệu Hanatex. Để có sự thành công như ngày hôm nay đã có sự đóng góp không mệt mỏi của ban lãnh đạo cùng các cán bộ công nhân viên trong Công ty đã đóng góp tài năng trí tuệ và sức lao động của mình hoàn thành tốt nhiệm vụ mà cụng ty đề ra. Qua thời gian thực tập tại Cụng ty TNHH Vũ Dương vừa qua với sự giúp đỡ tận tình của các cô chú cán bộ trong Cụng ty đặc biêt là sự chỉ bảo về chuyên môn của phòng kế toán đã đưa lý thuyết của em đi vào thực tế và ngược lại để em chuyển tải từ thực tế quay về lý thuyết đó chính là sự giúp đỡ của cô giáo Trần Thị Miến và với sự hiểu biết của bản thân em đã hoàn thành tốt kỳ báo cáo này báo cáo tổng hợp Nội dung của báo cáo gồm 4 phần Phần I : Tổng quan về doanh nghiệp Phần II : Thực Trạng Tổ Chức Kế Toán Trong Một Kỳ Của Doanh Nghiệp Phần III : Nhận xét và khuyến nghị Phần IV : Nhận xét và xác nhận của doanh nghiệp Trên đây là toàn bộ công tác kế toán của Cụng ty TNHH Vũ Dương. Do còn nhiều về nhiều mặt nên báo cáo của em không tránh khỏi những thiếu xót. Vì vậy em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô cùng các bạn sinh viên em xin tiếp thu. Em xin chân thành cảm ơn! Lê Thị Phương - Lớp KT3G 1
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phần I Thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp I Đặc điểm chung 1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp Cụng ty TNHH Vũ Dương là một doanh nghiệp tư nhân được thành lập ngày 20 tháng 10 năm 1998 theo quyết định số 2307/ GPUB của UBND thành phố Hà Nội . Tên giao dịch công ty: Công ty TNHH Vũ Dương Trụ sở Chớnh: 109 Đường Lỏng - Đống Đa - Hà Nội Những ngày đầu thành lập công ty chỉ có khoảng hơn 100 cán bộ công nhân viên cùng với các trang thiết bị thô sơ với sự nỗ lực không ngừng đến năm 2001 công ty đầu tư thêm 16 tỷ đồng cho một dây chuyền kéo sợ OE thu hút 150 công nhân và đặt tại Cụng ty năm 2002 tiếp tục đầu tư thêm một dây chuyền kéo Sợi chải kỹ 1 vạn cọc đã qua sử dụng của Italia thu hút thêm 200 lao động. Năm 2002- 2005 đầu tư và đổi mới một số trang thiết bị trong ngành . Dự án năm 2005 đầu tư 28.800 cọ sợi và thu hút khoảng 150 lao động năm 2006 hoàn thành dự án. Hiện nay Công ty đã co 500 cán bộ công nhân viên trong đó trình độ đại học cao đẳng chiếm 12%, trung học chuyên nghiệp chiếm 40% còn lại là công nhân lao động được đào tạo chủ yếu tại các trường dạy nghề trên địa bàn tỉnh và các vùng lân cận chiếm số % còn lại là 48%. 2.Chức năng và nhiệm vụ hiện nay của Cụng ty TNHH Vũ Dương . 2.1 Chức năng Là một doanh nghiệp tư nhân với chức năng chính mà doanh nghiệp đề ra khi thành lập là tham gia vào các hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc các mặt hàng Dệt và Sợi 2.2 Nhiệm vụ hiện nay của Cụng ty TNHH Vũ Dương. Trong năm 2005 Cụng ty đã nỗ lực phấn đấu vượt qua những khó khăn để duy trì sản xuất và phát triển kết quả đạt được về sản lượng là 6072 tấn sợi các loại đạt 100% kế hoạch và tăng 1400 tấn sợi so với năm 2004 doanh thu bán hàng đạt 215 tỷ đồng tăng 39 tỷ so với năm 2004. Trong đó 700 000$ là doanh thu của hàng xuất khẩu.Tuy vậy vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập trong sản xuất và tiêu thụ. Do đó doanh nghiệp đã đề ra và quyết tâm phấn đấu để đạt được đúng phương hướng và nhiệm vụ trong 2006 như sau: - Về kế hoạch sản xuất dự kiến là 8500 tấn sợi các loại tập trung vào công tác xây dưng thương hiệu sản phẩm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm với khẩu hiệu: “Năng suất cao để có thu nhập cao chất lượng ổn định để có sự phát triển bền vững". - Xây dựng và triển khai việc sát hạch nâng bậc thợ cho công nhân, lao động nhằm đáp ứng sự phát triển của công ty. Lê Thị Phương - Lớp KT3G 2
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Tổng mức doanh thu dự kiến đạt 320 tỷ đồng với doanh thu xuất khẩu là 4,5 triệu $ tương ứng với 3000 tấn sợi xuất khẩu chất lượng cao. Nộp ngân sáchdự kiến đạt 12 tỷ đồng nâng mức thu nhập của người lao động lên 870 000 đồng / tháng. - Tiếp tục nghiên cứu mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm phát huy mạnh vai trò của tổ chức đoàn thể trong việc xây dựng thi đua sản xuất để hoàn thành các mục tiêu kinh tế. - Tiếp tục hoàn thành dự án đầu tư 28 800 cọc sợi dự kiến vào quý II năm 2005. II.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cụng Ty 1. Bộ máy quản lý của Cụng ty TNHH Vũ Dương. Tuy là một công ty mới thành lập với loại hình là doanh nghiệp tư nhân nhưng công ty đã tạo cho mình một bộ máy quản lý vững chắc tự tin của tuổi trẻ và nhiều kinh nghiệm. Công ty thực hiện chế độ một thủ trưởng cùng với sự tư vấn của các bộ phận chức năng được phân chia rõ ràng với từng cá nhân được đào tạo chính quy. Sơ đồ bộ máy quản lý của Cụng ty TNHH Vũ Dương Giám đốc PGĐ PGĐ kinh doanh Sản xuất Bộ phận văn phòng Đội Vật tư Kiểm tra Dây chuyền Phụ trợ sx bảo vệ thiết bị chất lượng sản xuất điện nước Đội xe nguyên sản phẩm chính của điều không vật liệu công ty khí nén Lê Thị Phương - Lớp KT3G 3
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bộ máy gián tiếp: 38 người Bộ phận dây chuyền sản xuất chính của Cụng ty: 390 người Hai tổ kiểm tra chất lượng sản phẩm: 12 người Phụ trợ sản xuất, y tế : 29 người Bộ phận vật tư thiết bị: 7 người Đội bảo vệ , đội xe: 24 người Mối quan hệ giữa các phòng ban của C ụng ty TNHH V ũ Dương Công ty có mối quan hệ chặt chẽ cùng nhau phối hợp hoạt động để bộ máy công ty làm việc có hiệu quả đưa cụng ty cùng phát triển vững mạnh. Giám đốc: phụ trách chỉ đạo chung toàn bộ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty cùng với hai phó giám đốc (Kinh doanh và Sản xuất) điều hành và phân bổ công việc trên cơ sở chức năng và nhiệm vụ thực tế . - Các phòng ban - Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của mình các phòng ban có trách nhiệm thực hiện các quyết định của giám đốc, các phó giám đốc để giải quyết hỗ trợ mọi quyết định mọi yêu cầu trong sản xuất kinh doanh + Phòng hành chính: Phối hợp các phòng ban nghiệp vụ giải quyết giấy tờ văn thư liên quan đến sản xuất kinh doanh nghiên cứu sắp xếp tổ chức cán bộ công nhân viên + Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch và ký kết các hợp đồng sản xuất kinh doanh, nghiên cứu và mở rông thị trường đặc biệt tìm đối tác kinh doanh + Phòng kế toán: Tổ chức thực hiện công tác kế toán và chịu trách nhiệm cung ứng tài chính thanh toán và trả lương cho cán bộ công nhân viên kiểm tra các giấy tờ chứng từ trong công việc thực hiện hợp đồng. + Phòng vật tư- thiết bị: Có trách nhiệm cung ứng mua sắm theo dõi việc sử dung vật tư của Công ty của dây chuyền sản xuất, lập kế hoạch sửa chữa luân phiên định kỳ cho các thiết bị trong dây chuyền sản xuất đề ra các biện pháp xử lý bộ phận điều không, bộ phận ống OE và lập kế hoạch định mức NVL cho sản xuất. Xây dựng các định mức ca máy thực tế nhằm khai thác hết công suất của ca máy trên các dây chuyền sản xuất ở mỗi xưởng + Phòng thí nghiệm: Có trách nhiệm đưa ra các số liệu chính xác của việc pha trộn giữa các NVLvới nhau để phù hợp cho mỗi dây chuyền sản xuất để đạt hiệu quả cao nhất năng xuất nhất khi cho ra mỗi chỉ số sợi và việc lập kế hoạch dựa trên các công suất năng suất mỗi máy của mỗi dây chuyền. 3.1.1 Cơ cấu quản lý bộ máy kế toán của Cụng ty TNHH Vũ Dương Bộ máy kế toán của Cụng ty TNHH Vũ Dương gồm 7 người tổ chức theo mô hình tập trung tại phòng kế toán, riêng kế toán tiền lương làm việc dưới phòng tại phân xưởng của Cụng ty để tiện theo dõi các hoạt động làm việc của công nhân viên. Tuy nhiên vẫn thuộc sự quản lý của phòng kế toán. Từ quá trình hạch toán ban đầu của cụng ty đến khâu lập báo cáo tài chính ở các bộ phận không thuộc tổ chức bộ máy kế toán vẫn phải tiến hành ghi chép số liệu sau đó chuyển chứng từ sổ sách gửi số liệu về phòng kế toán. Phòng kế toán sẽ vào số liệu trên máy tổng hợp quyết toán doanh thu và chi phí cuối quý sẽ đưa ra bảng cân đối tài khoản và bảng kết quả hoạt động kinh doanh. Lê Thị Phương - Lớp KT3G 4
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Với chức năng của phòng kế toán là tham mưu hỗ trợ cho giám đốc, phó giám đốc tổ chức triển khai thực hiện toàn bộ công tác tài chính kinh tế, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế theo điều lệ và hoạt động kinh tế tài chính của Cụng ty theo đúng pháp luật. Qua đó đòi hỏi các công nhân viên trong phòng kế toán phải thực hiện đúng trách nhiệm và nghĩa vụ Kế toán trưởng Kế Kế Kế Kế Kế Thủ toán toán toán toán toán quỹ tổng VT- tiền thanh TM - hợp TB lương toán TGNH Với chức năng của phòng kế toán là tham mưu hỗ trợ cho giám đốc, phó giám đốc tổ chức triển khai thực hiện toàn bộ công tác tài chính kinh tế, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế theo điều lệ và hoạt động kinh tế tài chính của Cụng ty theo đúng pháp luật. Qua đó đòi hỏi các công nhân viên trong phòng kế toán phải thực hiện đúng trách nhiệm và nghĩa vụ. - Kế toán trưởng (phụ trách phòng kế toán) phụ trách chung chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về mọi hoạt động kinh tế có trách nhiệm kiểm tra giám sát công tác kế toán của phòng hướng dẫn chỉ đạo cho các kế toán viên thực hiện theo yêu cầu quản lý, tiến hành bố trí sắp xếp nhân sự và công việc trong phòng. - Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho từng dây chuyền sản xuất, từng loại sản phẩm cuối quý lập báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh - Kế toán vật tư - thiết bị: Theo dõi chi tiết kịp thời việc cung cấp nguyên vật liệu cho các phân xưởng, các dây chuyền sản xuất đồng thời theo dõi sự tăng giảm tài sản cố định và trích khấu hao tài sản cố định. - Kế toán tiền lương: Theo dõi các khoản tạm ứng đồng thời thanh toán tiền lương cho công nhân viên và trích các khoản theo lương, thưởng, phạt - Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản phải trả cho nhà cung cấp và các khoản phải thu khác hàng các chi phí trong quá trình mua bán hàng hoá. Lê Thị Phương - Lớp KT3G 5
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Kế toán TM-TGNH: Theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của Công ty diễn ra trong từng ngày, từng tuần, từng tháng đối chiếu và thu quỹ. - Thủ quỹ: Thực hiện quan hệ giao dịch theo dõi các khoản thu chi bằng tiền mặt và lập báo cáo quỹ Về hệ thống sổ sách kế toán Công ty TNHH Vũ Dương là một doanh nghiệp tư nhân doanh nghiệp thực hiện theo đúng chế độ kế toán của Nhà nước ban hành và việc ghi sổ kế toán được thực hiện theo đúng chế độ Nhà nước. Hiện nay công ty ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ, hình thức này rất thích hợp với một công ty tư nhân vừa và nhỏ với số lượng tài khoản không nhiều thuận tiện cho việc hạch toán ghi sổ và bằng máy. Phương pháp kế toán hàng ngày tồn kho mà Cụng ty áp dụng là phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. 3.1.2 Cơ cấu dây chuyền sản xuất của Cụng ty TNHH V ũ Dương Hiện nay công ty có 3 dây chuyền sản xuất chính được đặt riêng biệt tại 3 phân xưởng, phân xưởng I, phân xưởng II và phân xưởng III được đặt theo thứ tự sau: dây chuyền sản xuất sợi chải kỹ, dây chuyền sản xuất sợi chải thô và dây chuyền sản xuất sợi OE. Lê Thị Phương - Lớp KT3G 6
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Dây chuyền sản xuất của công ty Bông, xơ bông từ kho Máy xé kiện, xé xơ bông Máy trộn và làm sạch Máy chải thô Máy ghép I Máy kéo sợi OE Máy cuộn cúi Máy ghép II Kho sợi OE Máy chải kỹ Máy sợi thô Máy ghép II Máy sợi con Máy chải thô Máy đánh ống Máy sợi con Máy đánh ống Hấp Hấp Kho sợi chải thô Kho sợi chải kỹ Lê Thị Phương - Lớp KT3G 7
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 4. Quy trình hạch toán của Cụng ty TNHH V ũ Dương 4.1 Về hệ thống sổ kế toán Cụng ty TNHH Vũ Dương là một doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp thực hiện theo đúng chế độ kế toán của Nhà nước ban hành và việc ghi sổ kết toán được thực hiện theo chế độ Nhà nước. Hiện nay Cụng ty ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ hình thức này thích hợp cho một doanh nghiệp tư nhân hoạt động vừa và nhỏ với số lượng tài khoản không nhiều thuận lợi cho việc hạch toán trên sổ và trên máy Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ đăng ký Sổ thẻ kế toán chứng từ Chứng từ ghi sổ chi tiết ghi sổ Bảng tổng hợp Sổ cái chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Thông tin kết xuất trên máy Đối chiếu kiêm tra Lê Thị Phương - Lớp KT3G 8
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hệ thống sổ sách mà doanh nghiệp sử dụng. TT Số liệu biểu mẫu Tên sổ 1 Mẫu số 01- SKT/NQD Chứng từ ghi sổ 2 Mẫu số 02- SKT/NQD Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 3 Mẫu số 03- SKT/NQD Sổ cái 4 Mẫu 01- Không có phát sinh luỹ kế Bảng cân đối số phát sinh TK 5 Mẫu 02- Có phát sinh luỹ kế từ đầu năm Bảng đối chiếu số phát sinh TK 6 Mẫu kiểu bàn cờ Sổ chi tiết các tài khoản @. Hệ thống báo cáo kế toán Cụng ty TNHH Vũ Dương lập các báo cáo theo quy định gồm - Bảng cân đối tài sản - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính Báo cáo được lập hàng quý sau 1 tháng, báo cáo năm được lập xong sau 3 tháng. Nơi gửi báo cáo là Cục thuế, Cơ quan kiểm toán, Ngân hàng. @. Một số đặc điểm chế độ kế toán - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng Việt Nam đồng Phương pháp tính khấu hao: TSCĐ trong cụng ty được tính theo phương pháp tuyến tính (phương pháp đường thẳng) theo quy định số 166/1999/QĐ- BTC ngày 30/12/1999 của bộ trưởng bộ tài chính không có trường hợp khấu hao đặc biệt - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ - Không lập các khoản dự phòng - Phương pháp tính giá thành: Phương pháp định mức tiêu hao 5. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến công tác hạch toán 5.1 Thuận lợi - Cụng ty TNHH Vũ Dương là một doanh nghiệp tư nhân mới thành lập nhưng đã xây dựng được một bộ máy kế toán có đội ngũ nhân viên có tay nghề cao và có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật cao - Có phòng kế toán rõ ràng và hợp lý - Đã trang bị đầy đủ cho mỗi nhân viên một máy vi tính và việc trang bị này đã mang lại hiệu quả rất cao trong quá trình hạch toán tạo điều kiện thuận lợi lớn cho các nhân viên - Đã đưa các ứng dụng tin học vào quá trình hạch toán và hiện tại cụng ty đang sử dụng chương trình kế toán ASPLUS3.0 - Doanh nghiệp có tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung nên đảm bảo sự thông nhất trong sự lãnh đạo và cung cấp thông tin kịp thời. 5.2 Khó khăn - Tuy cụng ty đã tạo điều kiện thuận lợi tốt cho công tác của mỗi nhân viên. Ngoài những thuận lợi về mặt khách quan. Nhưng cụng ty cũng có những Lê Thị Phương - Lớp KT3G 9
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp khó khăn nhất định. Là một doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh xa khu dân cư nên việc cập nhật các thông tin là rất hạn chế, việc nâng cao trình độ tay nghề của mỗi nhân viên kế toán mà hiện tại doanh nghiệp đang cố gắng khắc phục. - Hình thức ghi sổ kế toán của cụng ty là hình thức chứng từ ghi sổ mà việc ghi sổ thường ghi vào cuối tháng số lượng ghi chép nhiều trùng lặp, hiệu suất công tác kế toán thấp cung cấp số liệu chậm. - Do đặc điểm của tổ chức kế toán tại cụng ty là hình thức tổ chức tập trung như nói ở trên nên khối lượng kế toán lớn xử lý thông tin chậm hạn chế sự kiểm tra chỉ đạo của kế toán. 5. Một số chỉ tiêu chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty TNHH Vũ Dương Đơn vị:1000đ TT Chỉ tiêu Năm 2003 2004 2005 1 Doanh thu bán hàng 164246368.26 176341223.42 2154722978.5 Lợi nhuận trước thuế từ 2 479134.297 699881.519 800176.67 HĐKD Các khoản nộp ngân 3 4800713.617 5615771.35 7984067.531 sách 4 Thu nhập bình quân 1002.437 1104.578 1247.563 Vốn kinh doanh 5260261.577 67054166.8 75916164.836 5 Vốn lưu động 56210424.821 685908300.97 77850965.565 Vốn cố định 49192881.7 131723103.5 152657678.68 Lê Thị Phương - Lớp KT3G 10
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phần II Thực trạng chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp I. Tài sản cố định A.Những vấn đề chung về tài sản cố định 1. Khái niệm Tài sản cố định (TSCĐ) là những tư liệu lao động có giá trị và thời gian sử dụng dài. Khi tham gia vào quá trình sản xuất - kinh doanh TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó được dịch chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh B. Hạch toán TSCĐ Hằng ngày căn cứ tăng giảm TSCĐ như hoá đơn GTGT như hoá đơn mua, biên bản giao nhận sẽ lập thẻ TSCĐ sau khi lập thẻ thì TSCĐ sẽ được ghi vào sổ chi tiết theo kết cấu TSCĐ. Căn cứ vào chứng từ giảm TSCĐ như: Biên bản giao nhận khi nhượng bán, biên bản thanh lý kế toán ghi giảm TSCĐ ở sổ TSCĐ. Căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ kế toán tiến hành lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Bảng này được lập vào cuối kỳ kế toán. đến cuối quý căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ TK211,TK214 hoặc TK212,TK213 (nếu có). Dựa vào các chứng từ ghi sổ để vào sổ cái TK211,TK214 và từ sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh đồng thời lập báo cáo tài chính. Tại Cụng ty TNHH Vũ Dương TSCĐ chủ yếu là những máy móc như máy xé kiện, bông; máy đánh ống; máy chải thô thuộc các dây chuyền sản xuất của cụng ty và các máy móc thiết bị phục vụ cho các phòng ban Cách đánh giá TSCĐ Giá trị ghi sổ của TSCĐ chính xác Giá trị còn lại =NG – Giá trị hao mòn Ghi chú: Giá trị TSCĐ không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại @. NG TSCĐ hữu hình *TSCĐ mua sắm (cũ và mới) Giá mua Chi phí Thuế và lệ phí trước NG = thực tế + liên quan + bạ (nếu có) *TSCĐ đầu tư xây dựng Giá thực tế công Chi phí Thuế và lệ phí NG = trình xây dựng + liên quan + trước bạ (nếu có) *TSCĐ được cấp, chuyển đến Lê Thị Phương - Lớp KT3G 11
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giá trị còn lại ghi Chi phí Thuế và lệ phí NG = trên sổ đơn vị + liên quan + trước bạ (nếu có) *TSCĐ được biếu tặng Giá trị của hội Chi phí liên quan NG = đồng đánh giá + @. NG TSCĐ vô hình - Chi phí về sử dụng đất: Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sử dụng đất. - Tiền chi để có quyền sử dụng đất: Gồm cả tiền thuê đất hay tiền sử dụng đất trả một lần. - Chi phí cho việc đền bù giải phóng mặt bằng. - Phí và lệ phí trước bạ (nếu có) @. NG TSCĐ thuê tài chính NG TSCĐ thuê tài chính: Là phần chênh lệch giữa tổng nợ phải trả trừ tổng số lãi đơn vị thuê phải trả cho suốt thời gian thuê ghi trong hợp đồng thuê TSCĐ NG = Tổng nợ phải Số tiền lãi phải trả theo hoá - trả hàng năm x Số năm thuê Trườngđơn hợp trong hợp đồng thuê TSCĐ có quy định tỷ lệ lãi suất phải trả theo mỗi năm thì NG TSCĐ thuê tài chính là giá trị hiện tại các khoản ghi trong tương lai 1 NG = G x n (1+L) - G: Giá trị các khoản chi bên thuê phải trả theo HĐ - L: Lãi suất thuê vốn tính theo năm ghi trong HĐ - n: Thời hạn thuê theo HĐ - Giá trị còn lại trên sổ kế toán -Giá trị còn lại TSCĐ Số khấu hao luỹ trên sổ kế toán = NG - kế của TSCĐ 1.Hạch toán tăng TSCĐ TSCĐ của Cụng ty TNHH Vũ Dương chủ yếu là TSCĐ hữu hình và tăng do mua sắm, khi xảy ra nghiệp vụ tăng TSCĐ kế toán căn cứ vào chứng từ gốc (Hoá đơn GTGT, biên bản giao nhận TSCĐ) để ghi sổ TSCĐ, lập bảng tính và phân bổ khấu hao Trong tháng 3 năm 2005 Công ty có mua 1 TSCĐ là một máy kéo Sợi OESE 1 cụ thể như sau Lê Thị Phương - Lớp KT3G 12
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoá đơn gtgt mẫu số 01GTKT- 3LL Liên 2: Giao cho khách hàng EC/2004B Ngày 14 tháng 3 năm 2005 Số 0080955 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Vũ Minh Địa chỉ: Đội cấn – Ba Đình – Hà Nội MST: 10000008433 – Ngân hàng công thương Ba Đình – Hà Nội Đơn vị mua hàng: Cụng ty TNHH Vũ Dương Địa chỉ: 109 Đ ư ờng Lỏng - Đống Đa - Hà Nội MST: 07001012681 – Ngân hàng công thương Ba Đỡnh - Hà Nội Hình thức thanh toán: Chuyển khoản và nợ Đơn vị: đồng TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐV Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy kéo sợi SHOESE1 Cái 01 6 700 000 000 6 700 000 000 Cộng tiền hàng x 01 6 700 000 000 6 700 000 000 Thuế GTGT 5%: 355 000 000đ Chi phí lắp đặt chạy thử: 10 000 000đ Tổng tiền thanh toán : 7 045 000 000đ Số tiền bằng chữ: Bảy tỷ không trăm bốn mươi lăm triệu đồng chẵn % Người mua Người bán Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Lê Thị Phương - Lớp KT3G 13
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Biên bản giao nhận tscđ MS01-tscđ Ngày 15 tháng 3 năm 2005 qđ 186tc/cđkt-btc Căn cứ vào HĐ 0080955 ngày 14 tháng 3 năm 2005 của công ty TNHH Vũ Minh về việc bàn giao TSCĐ thực hiện theo HĐ mua bán số 01/TT – HN/04 ngày 12 tháng 3 năm 2005 * Ban giao nhận TSCĐ - Bên giao (Bên A) Ông Nguyễn Hữu Thanh: Chức vụ GĐ Công ty TNHH Vũ Minh Ông Trần Văn Khởi: Chức vụ PGĐ kỹ thuật Công ty TNHH Vũ Minh - Bên nhận (Bên B) Ông Nguyễn Hồng Sơn: Chức vụ GĐ Cụng ty TNHH Vũ Dương Ông Nguyễn Hùng Vũ: Chức vụ PGĐSX Cụng ty TNHH Vũ Dương Ông Ninh Văn Hợi : Chức vụ Kỹ sư uỷ viên Tiến hành về việc bàn giao máy móc thiết bị cho Cụng ty TNHH Vũ Dương Địa điểm bàn giao: Phân xưởng III - Cụng ty TNHH Vũ Dương Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau: Đv :1 000 000đ Năm Năm NG TSCĐ Tên, Ký hiệu, quy Số hiệu đưa đưa TT cách cấp hạng Giá Cước Chi NG TSCĐ vào vào sử TSCĐ mua phí phí TSCĐ sx dụng 01 Máy kéo sợi SHOESE1 2001 2005 6700 0 10 6700 OESE1 của Schlathorst của Đức sx Cộng 6 700 10 6 710 Dụng cụ phụ tùng kèm theo TT Tên quy cách dụng cụ phụ tùng Ký hiệu ĐVT Số lượng Giá trị 1 Hệ thống chuốt sáp SCOOE Cái 01 - 2 Hệ thống định hình ĐHOE Cái 01 - 3 Hệ thống đánh ống Sợi ĐOOE Cái 01 - * Đánh giá của ban giao nhận: Chất lượng máy tốt các thiết bị đã hoạt động theo đúng HĐ kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2005 máy móc thiết bị được bàn giao sẽ do bên B có trách nhiệm quản lý Biên bản này được lập thành 4 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 2 bản. Bên nhận Bên giao (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ kế toán lập thẻ TSCĐ như sau Lê Thị Phương - Lớp KT3G 14
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Thẻ tscđ Số 142 Ngày lập thẻ 15 tháng 3 năm 2005 Căn cứ vào HĐ 0080955 ngày 14 tháng 3 năm 2005 Tên ký hiệu quy cách TSCĐ: Máy kéo Sợi OESE1 Số hiệu TSCĐ SHOESE1 Nước sản xuất: Đức hãng Schlathorst năm sản xuất 2001 Bộ phận quản lý sử dụng: Dây chuyền OE Năm đưa vào sử dụng 2005 Công suất diệt tích thiết kế 216 nồi kéo Sợi Đơn vị:1000đ Chứng từ Ghi tăng TSCĐ Giá trị hao mòn SH N-T Diễn giải NG Năm Hao mòn Tổng 0080955 15/3/05 Mua máy kéo sợi 6700 000 2005 OESE1 Dụng cụ phụ tùng kèm theo TT Tên quy cách dụng cụ phụ tùng Ký hiệu ĐVT Số lượng Giá trị 1 Hệ thống chuốt sáp SCOOE Cái 01 - 2 Hệ thống định hình ĐHOE Cái 01 - 3 Hệ thống đánh ống Sợi ĐOOE Cái 01 - Bộ phận sử dụng: Phân xưởng III dây chuyền OE năm sử dụng 2005 Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày tháng năm Ghi giảm TSCĐ chứng từ số ngày tháng năm Lý do giảm 2. Hạch toán giảm TSCĐ TSCĐ của doanh nghiệp Cụng ty giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng nguyên nhân chủ yếu là do thanh lý nhượng bán. Với những TSCĐ mà trong quá trình hoạt động nếu thấy không cần hoặc do năng suất giảm sút hoạt động không có hiệu quả thì doanh nghiệp Cụng ty sẽ có những biện pháp giải quyết như thanh lý, nhượng bán. Thanh lý với những TSCĐ hư hỏng không sử dụng được mà doanh nghiệp thấy không thể sửa chữa hoặc có thể sửa chữa để khôi phục hoạt động nhưng không có lợi về mặt kinh tế hoặc những TSCĐ đã lạc hậu về mặt kỹ thuật không phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh mà không thể nhượng bán. Những TSCĐ vẫn còn hoạt động nhưng hiệu quả không cao doanh nghiệp Cụng ty sẽ nhượng bán. Tuỳ trường hợp cụ thể ban lãnh đạo Cụng ty sẽ xử lý thanh lý hay nhượng bán và kế toán sẽ căn cứ vào đó để phản ánh vào sổ sách cho phù hợp hách toán giảm TSCĐ kế toán sử dụng các tài khoản kế toán. - TK 211 “TSCĐ hữu hình”: Phản ánh NG TSCĐ - TK 214 “Hao mòn TSCĐ”: Phản ánh giá trị hao mòn luỹ kế - TK 811 “Chi phí khác” : Phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ . TK này còn được dùng để tập hợp chi phí liên quan tới hoạt động thanh lý nhượng bán. Bên cạnh TK đó kế toán còn sử dụng một số TK như: TK 711, TK 333, TK 111, TK 112, TK 152. Phản ánh phần thu về từ thanh lý nhượng bán. Lê Thị Phương - Lớp KT3G 15
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngày 29 tháng 3 năm 2005 Cụng ty TNHH Vũ Dương nhượng bán một máy xe Sợi Trung Quốc sản xuất Biên bản thanh lý nhượng bán tscđ MS: 03-tscđ Ngày 29 tháng 3 năm 2005 QĐ Số 186 TC/CĐKT/14/3/95 Số 135 BTC Căn cứ quyết định số 86 ngày 29 tháng3 năm 2005 của Giám đốc Cụng ty TNHH Vũ Dương về việc nhượng bán TSCĐ I. Ban nhượng bán TSCĐ gồm *Bên Nhượng bán (Bên A) Ông: Nguyễn Hùng Vũ Chức vụ: PGĐSX trưởng ban Bà : Phạm Thuý Nhuận Chức vụ: Kế toán uỷ viên * Bên mua (Bên B) Bà : Triệu Thu Oanh Chức vụ: PGĐ Kinh doanh Ông: Phạm Văn Đạt Chức vụ: Kỹ sư uỷ viên II. Tiến hành nhượng bán như sau Tên, quy cách TSCĐ Máy xe Sợi Số hiệu TSCĐ: E00S17 Nước sản xuất: Trung Quốc Năm sản xuất: 1995 Năm đưa vào sử dụng 1997 Số thẻ TSCĐ 038 NG: 40 400 000đ thời gian sử dụng 16 năm Số khấu hao đã trích trước:19 749 993đ Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm này: 18 306 250đ Giá trị còn lại; 2 343 757đ Ngày 29 tháng 3 năm 2005 Trưởng ban (Ký, Ghi rõ họ tên) III. Kết quả thanh lý như sau Chi phí nâng cấp TSCĐ TGNH: 760 000đ Lương nhân viên: 120 000đ Giá trị thu hồi bằng tiền mặt: 5 870 000đ Thuế GTGT 10%: 587 000đ Đã ghi giảm thẻ TSCĐ 38 ngày 29 tháng 3 năm 2005 Đai diện (Bên A) Đại diện (Bên B) (Ký,Ghi rõ họ tên) (Ký,Ghi rõ họ tên) Lê Thị Phương - Lớp KT3G 16
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lê Thị Phương - Lớp KT3G 17
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Căn cứ vào các chứng từ giảm TSCĐ khi xảy ra. Kế toán TSCĐ huỷ thẻ TSCĐ và từ các chứng từ liên quan kế toán xoá sổ TSCĐ và phản ánh phần thu, chi cho các hoạt động thanh lý nhượng bán. * Các bút toán đăng ký TSCĐ khi có phát sinh. + Khi mua máy kéo Sợi SHOESE1 Các bút toán ghi sổ như sau: (Đơn vị 1000đ) Nợ TK 211: 6 700 000 Nợ TK 133: 335 000 Có TK 112: 3 035 000 Có TK 331: 4 000 000 Nợ TK 211: 10 000 Có TK 111: 10 000 NG TSCĐ = 6 710 000 (1000đ) * Các bút toán xoá sổ TSCĐ khi thanh lý máy xe Sợi Trung Quốc Nợ TK 811: 2 343.757 Nợ TK 214: 38 056.243 Có TK 211: 40 400 - Tập hợp chi phí nhượng bán Nợ TK 811: 880 Có TK 112: 760 Có TK 334: 120 - Tập hợp giá trị thu hồi từ nhượng bán Nợ TK 111: 6 457 Có TK 711: 5 870 Có TK 333: 587 Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ tăng giảm TSCĐ kế toán ghi sổ chi tiết TSCĐ. Phương pháp ghi sổ chi tiết TSCĐ như sau: Phương pháp lập: Căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ kế toán ghi sổ chi tiết TSCĐ. Mỗi chứng từ tăng giảm được ghi một dòng trên sổ chi tiếtTSCĐ. + Đối vời những tài sản tăng: Căn cứ vào hoà đơn mua hàng, thẻ TSCĐ kế toán ghi vào phần tăng TSCĐ theo từng bộ phận sủ dụng trên các nội dung nguyên giá, nước sản xuất,năm đưa vào sử dụng, khấu hoa đã trích + Đối với những TSCĐ giảm: Căn cứ vào biên bản thanh lý, nhượng bán kế toán ghi sổ TSCĐ trên cùng một dòng vời TS giảm với các nội dung số hiệu, ngày tháng, chứng từ, lí do giảm. Như biên bản giao nhận Máy kéo sợi SHOESE1 kế toán ghi vào dòng bộ phận sản xuất theo nội dung sau: Tên TSCĐ, NG TSCĐ, Nước sản xuất, Số hiệu TSCĐ, Năm sản xuất, Năm đưa vào sử dụng, Những TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý cũng căn cứ vào các chứng từ liên quan và kế toán ghi sổ chi tiết vào dòng TSCĐ giảm Lê Thị Phương - Lớp KT3G 18
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sổ chi tiết tài sản cố định Quý I Năm 2005 Đơn vị 1000 000đ Nước Số đã TG sử Khấu hao TSCĐ đã Tên mã, ký hiệu, Năm sử Ghi giảm TSCĐ TT sản NG hao dụng trích quy cách TSCĐ dụng xuất mòn 2005 2006 SH N-T Lý do I Nhà cửa vật kiến trúc 1 Nhà văn phòng VN 1997 840 20 42 42 Xưởng I 2 VN 1997 360 18 20 20 II Máy móc thiết bị Máy đánh ống 1 Máy xe sợi Đức 2000 14.409 0.3602 15 0.9606 0.9606 2 Máy kéo sợi TQ 1997 40.4 19.749 16 2.525 2.525 SETQ 29/3/04 N-B 3 Đức 2004 6 710 25 268.4 268.4 III Phương tiện vận tải 1 Ôtô Huyndai Korea 1997 90.42 23.551 9 10.047 10.047 2 Ôtô Toyota Japan 1997 115.98 31.720 11 10.544 10.544 III Dụng cụ quản lý 1 Máy phôtô Mala 2000 22.269 0.779 15 1.4846 1.4846 2 Máy in Japan 1998 15.262 5.7589 8 1.9078 1.9078 Lê Thị Phương - Lớp KT3G 19
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp * Chứng từ ghi sổ TK 211, sổ cái TK 211 - Căn cứ vào các chứng từ gốc, cuối tháng sau khi tập hợp số liệu kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ TK 211, 214. + Căn cứ vào hoá đơn GTGT, thẻ TSCĐ. Kế toán tiến hành tập hợp số liệu và ghi vào chứng từ ghi sổ nợ TK 211, 214. + Căn cứ vào biên bản thanh lý, nhượng bán và các chứng từ khác ghi giảm TSCĐ để kế toán lập chứng từ ghi sổ có TK 211. + Mỗi một nghiệp vụ kế toán phát sinh chỉ được ghi một lần. Sau khi đã ghi tài khoản này thì phần giá trị đó sẽ không được ghi ở tài khoản đối ứng với tài khoản đã ghi. Từ các chứng từ ghi sổ hàng ngày kế toán tập hợp được đến cuối tháng kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ. Chứng từ ghi sổ Số 61 Tháng 3 năm 2005 Đơn vị: 1000đ TK Số tiền Trích yếu Nợ Có Nợ Có Mua máy kéo sợi SHOESE1 211 112 2 700 000 của công ty TNHH Vũ Minh 211 111 10 000 211 331 4 000 000 Cộng phát sinh 6 710 000 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Đồng thời trên cơ sở chứng từ ghi sổ kế toán căn cứ vào đó để ghi sổ cái liên quan. Cụ thể kế toán sẽ lấy số liệu của dòng Nợ TK 211 đối ứng với TK 112, TK111 để ghi vào cột số tiền trên sổ cái TK 211 Lê Thị Phương - Lớp KT3G 21
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sổ cái Tên tài khoản: Tài sản cố định hữu hình Số hiệu: 211 Năm 2005 Đơn vị:1000đồng NT Chứng từ TK Số tiền GS S N-T Diễn giải ĐƯ Nợ Có H Dư đầu kỳ 151 586 832.775 31/3 61 31/3 Mua máy kéo Sợi 112 2 700 000 SHOESE1 331 4 000 000 111 10 000 31/3 61 31/3 Nhượng bán máy 811 2 343.757 xe Sợi TQ 214 38 056.243 Cộng phát sinh 6 710 000 136 400 Dư cuối kỳ 158 160 432.775 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 3. Hạch toán khấu hao TSCĐ Trong quá trình đầu tư và sử dụng dưới sự tác động của nhiều yếu tố khác nhau. TSCĐ của doanh nghiệp bị hao mòn để thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCĐ Cụng tytiến hành việc trích khấu hao Bằng cách chuyển dần giá trị hao mòn của TSCĐ vào giá trị sản phẩm tạo ra. Hiện nay Cụng ty tiến hành việc trích khấu hao theo phương pháp bình quân hay gọi là phương pháp tuyến tính cố định và nó được tính như sau. Mức khấu NG TSCĐ = hao năm Số năm sử dụng Mức khấu Mức khấu hao tháng = hao tháng 12 Số khấu hao TSCĐ được tính vào ngày 01 hàng tháng (nguyên tắc làm tròn tháng) nên để đơn giản cho việc tính toán Cụng ty quy định những TSCĐ tăng hoặc giảm trong tháng này thì tháng sau mới tiến hành trích khấu hao. Như vậy hàng tháng kế toán tiến hành trích khấu hao theo công thức sau. Số khấu hao Số khấu Số khấu hao Số khấu hao tăng thêm phải trích = hao đã = - giảm đi tháng này trích tháng tháng trước tháng trước trước Lê Thị Phương - Lớp KT3G 22
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH Bảng tính và phân bổ khấu hao tscđ V ũ Dư ơng Tháng 3 năm 2005 Đơn vị: đồng TL Toàn Công ty Bộ phận sử dụng TT Diễn giải % NG KH TK627PXI TK627PXII TK627PXIII TK641 TK 642 1 Số KH trích 151.568.832.775 1.046.294.154 395.581.677 352.154.322 281 578.463 7.001.363 9.978.331 tháng trước 710.000.000 2 Số KH tăng 30.754.166,7 30.754.167 trong tháng 6.710.000.000 Mua máy kéo 5.5 30.754.166,7 30.754.167 sợi OE 15.150.000 3 Số KHgiảm 210.416,67 210.416,67 trong tháng 40.400.000 Nhượng bán 6.25 210.416,67 máy se sợi TQ 4 Số KH trích 158 160 432.775 1.076.837.904 395.371.260 352.154.322 312.332.630 7.001.363 9.978.331 trongtháng Lê Thị Phương - Lớp KT3G 23
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp TSCĐ ở bộ phận nào thỡ tính và trích khấu hao ở bộ phận đó. Để hạch toán hao mòn và phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ kế toán sử dụng TK 214 “ hao mòn TSCĐ” với các tiểu khoản sau TK 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” TK 2142 “Hao mòn TSCĐ thuê tài chính” TK 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” * Kết cấu TK 214 như sau - Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá trị hao mòn của TSCĐ như nhượng bán, thanh lý - Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị TSCĐ như mua mới, tự làm, được biếu tặng -Dư Có: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hiện có của doanh nghiệp Định kỳ tháng, quý kế toán tiến hành trích khấu hao TSCĐ và phân bổ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh ở từng bộ phận sử dụng kế toán ghi sổ, lập bảng phân bổ khấu hao Từ bảng tính và phân bổ khấu hao kế toán ghi đinh khoản: (Đơn vị 1000đ) Nợ TK 627: 2 564 313.907 Nợ TK 641: 27 067.832 Nợ TK 642: 39 738.281 Có TK 214: 2 831 120.02 Cuối tháng, quý kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ để phản ánh nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ Chứng từ ghi sổ Số 62 Tháng 3 năm 2005 Đơn vị:1000đ TK Trích yếu Số tiền Nợ Có Trích khấu hao TSCĐ Cp SXC, 627 214 3 064 313.907 Cp QLDN, Cp QLBH 641 214 22 067.832 642 214 29 738.281 Cộng phát sinh 3 116 100.020 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 4. Hạch toán sửa chữa TSCĐ 4.1 Sửa chữa nhỏ TSCĐ Sửa chữa nhỏ TSCĐ là việc sửa chữa mang tính bảo dưỡng, tu dưỡng thường xuyên. Do khối lượng công việc sửa chữa không nhiều quy mô sửa chữa nhỏ chi phí phát sinh đến đâu được tập hợp trực tiếp vào chi phí kinh doanh đến đó. Nên việc sửa chữa tại các phân xưởng là do các kỹ sư tại phòng kỹ thuật của cụng ty tiến hành hoặc có thể do công nhân đứng máy tiến hành sửa chữa. Khi có các nghiệp vụ phát sinh kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc và định khoản. Lê Thị Phương - Lớp KT3G 24
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 111, 112, 152, 153 Ta có trong tháng 3 năm 2005 xuất kho vật tư Đơn vị: 1000đ Tên nhãn hiệu quy cách TT vật tư sản phẩm hàng Mã số ĐVT Số lượng Thành tiền hoá 1 Dây Đai A60 D0094 Cái 01 310 2 Dây Đai 3000 H75 D0418 Cái 01 35 Cộng x x 2 345 Kế toán định khoản (Đơn vị: 1000đ) Nợ TK 627: 345 Có TK 152(4): 345 4.2 Sửa chữa lớn TSCĐ - Mục đích: Mang tính phục hồi - Đặc điểm: Thay thế sửa chữa những bộ phận chi tiết thiết bị hư hỏng trong quá trình sản xuất sử dụng (nếu có). Không thay thế sửa chữa những TSCĐ đó sẽ không hoạt động được hoặc hoạt đông không bình thường chi phí của việc sửa chữa khá cao thời gian sửa chữa kéo dài. Vì vậy toàn bộ chi phí được tập hợp riêng sau khi hoàn thành sẽ được coi như một chi phí dự toán và được đưa vào chi phí phải trả nếu sửa chữa theo kế hoạch hoặc chi phí trả trước nếu sửa chữa ngoài kế hoạch. Tại cụng ty trong quý I năm 2005 không xảy ra việc sửa chữa lớn nào nguyên nhân là do doanh nghiệp cụng ty luôn có kế hoạch đầy đủ chi tiết và hợp lý trong việc sửa chữa bảo dưỡng nhỏ cho các máy móc thiết bị tại các phân xưởng 5. Ưu nhược điểm còn tồn tại của TSCĐ tại Cụng ty TNHH Vũ Dương 5.1 Ưu điểm Chứng từ sổ sách được ghi chép đầy đủ kế hoạch hợp lý về thời gian địa điểm số lượng Tính khấu hao và phân bổ khấu hao được thực hiện đầy đủ và phù hợp với khả năng của kế toán Việc phân loại cụng ty được thực hiện vào cuối quý của một năm 5.2 Nhược điểm Tuy nhiên TSCĐ tại cụng ty do khi mới thành lập với vốn ban đầu ít nên các thiết bị máy móc thường thì đã được sử dụng lâu rồi trước khi bàn giao đến phõn xưởng. Khi đó các ký hiệu, mã, quy cách, diện tích, công suất thiết kế của TSCĐ có phần nào bị sai xót đây là nguyên nhân dẫn đến việc kế toán không ghi đầy đủ các thông tin kỹ thuật về máy móc. Nên làm ảnh hưởng đến việc đánh giá kiểm kê các loại TSCĐ trong cụng ty. Lê Thị Phương - Lớp KT3G 25
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp II. Nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ A.Những vấn đề chung về công tác hạch toán nvl- ccdc 1. Khái niệm @. Nguyên vật liệu: Là những đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hoá nó là một trong những yếu tố cơ bản được dùng trong quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm cần thiết theo yêu cầu và mục đích đã định sẵn Đặc điểm: - Tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh. - Giá trị NVL được chuyển dần vào làn sản phẩn - Đặc điểm NVL tại Cụng ty TNHH Vũ Dương + Nguyên vật liệu chính như Bông thô thiên nhiên, Bông Mỹ 1-1/8, BôngTây Phi 1-1/8, Bông Mỹ 1-1/16, Bông RCK Malaysia, tại cụng ty chủ yếu được nhập từ nước ngoài thông qua môi giới hoặc nhập trực tiếp còn phần nhập kho từ trong nước chủ yếu là phần nhượng lại của một số bạn hàng trong ngành còn lại mua tại thị trường trong nước là rất ít và hạn chế vì Bông và xơ bông trong nước ta hiện nay là rất hiếm và chất lượng có thể không đạt bằng thị trường nước ngoài. + Nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu được cụng ty tận dụng các mặt hàng nội địa như túi Nilon, Bao may in, Xăng dầu Phụ tùng thay thế như Trục bánh xe, que hàn, Thiết bị dây chuyền hoạt động như dây điện, dây kéo cầu Phế liệu khó tái sử dụng như Bông hỏng, mốc @ Công cụ dụng cụ (CCDC): Là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị, thời gian sử dụng quy định để xếp vào TSCĐ - Đặc điểm: CCDC có đầy đủ đặc điểm như TSCĐ Tại cụng ty CCDC có giá trị nhỏ như Sứ quả hơi – s/c, Tê kẽm 76/42, Hàn tiện Puly, được xếp vào cùng 1 loại để tập hợp phân bổ giá trị của nó và những CCDC này được phân bổ một lần. Những CCDC có giá trị lớn như Vỉ màn hình máy bông,Vỉ màn hình máy ghép, Cọc Sợi TTMSC được xếp vào một loại để phân bổ giá trị của nó và thường được phân bổ nhiều lần. 2. Phương pháp hạch toán NVL- CCDC Cụ ng ty TNHH Vũ Dương áp dụng phương pháp hạch toán NVL- CCDC theo phương pháp thẻ song song Để hạch toán NVL- CCDC kế toán sử dụng các loại chứng từ sổ sách sau - Hoá đơn GTGT của người bán - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Biên bản kiểm nghiệm vật tư - Thẻ kho - Sổ chi tiết vật tư - Bảng tổng hợp N-X- T vật tư - Bảng phân bổ vật tư NVL- CCDC của cụ ng ty gồm nhiều loại và thường xuyên biến động nên chúng được hạch toán chi tiết theo từng loại cả về mặt hiện vật và giá trị của NVL - CCDC được tính như sau: Lê Thị Phương - Lớp KT3G 26
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giá của Giá mua Các loại thuế Các khoản Chi phí phát NVL- CCDC = ghi trên = không được - chiết khấu + sinh trong quá nhập kho HĐ hoàn lại giảm giá trình thu mua Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên giá NVL- CCDC nhập kho không bao gồm thuế GTGT đầu vào được khấu trừ @. NVL – CCDC xuất kho NVL – CCDC của cụng ty phần lớn là mua ngoài nên giá thực tế của từng lần nhập kho là khác nhau để thuận tiên cho việc tính toán theo dõi của kế toán trong việc tính giá NVL – CCDC hiện nay cụng ty áp dụng phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ Giá xuất kho Giá trị NVL TT tồn đầu kỳ + Giá trị NVL nhập trong kỳ = NVL Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ Đây là giá đơn vị vật tư xuất dùng tại cụng ty. Ta có giá đơn vị của một loại bông tại cụng ty trong quý I cụ thể là Bông Mỹ 1-1/8 như sau: Tồn đầu kỳ số lượng 157 000 Kg với đơn giá 20 810đ/kg Nhập trong kỳ số lượng 347 000 Kg với đơn giá là 20 814.4đ/kg Như vậy ta có Giá đơn vị = 157 000 x 20810 + 347 000 x 20 814.4 Bông Mỹ 1-1/8 xuất kho 157 000 + 347 000 = 20 813đ/kg Trong kỳ trị giá bông Mỹ 1-1/8 xuất cho xưởng I là: 197 031 x 20 813 = 4 100 806 203đ @. Hạch toán thu mua nhập kho NVL – CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên kế toán sử dụng các TK sau: * TK 152: “ Nguyên liệu, vật liệu” TK này dùng để theo dõi giá trị hiện có tình hình tăng giảm của NVL theo giá thực tế và được mở chi tiết cho từng loại NVL theo kết cấu TK. - Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị thực tế NVL trong kỳ như mua ngoài - Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm giá trị NVL thực tế trong kỳ như xuất dùng, xuất bán -Dư Nợ: Giá trị thực tế NVL tồn kho * TK 153: “Công cụ dụng cụ” Kết cấu TK 153 giống kết cấu của TK 152, TK này có 3 TK tiểu khoản - TK 1531: “Công cụ dụng cụ” Lê Thị Phương - Lớp KT3G 27
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp - TK 1532: “Bao bì luân chuyển” - TK 1533: “Đồ dùng cho thuê” Mặt khác trong quá trình hạch toán kế toán còn sử dụng một số TK liên quan khác như TK 111, TK 112, TK 131 @.Hạch toán thu mua, nhập kho NVL – CCDC Việc theo dõi N-X-T NVL – CCDC hiện cụng ty đang áp dụng phương pháp ghi thẻ song song việc theo dõi được tiến hành tại kho và phòng kế toán. - Tại kho: Căn cứ vào giấy báo hàng hoá, vật tư khi vật tư về đến nơi lập ban kiểm nghiệm vật liệu về số lượng chất lượng quy cách. Ban kiểm nghiệm căn cứ vào kết quả thực tế ghi vào biên bản kiểm nghiệm vật tư. Sau đó bộ phận cung ứng lập phiếu nhập kho trên cơ sở hoá đơn, biên bản kiểm nghiệm rồi giao cho thủ kho. Thủ kho sẽ ghi lượng thực nhập vào phiếu rồi chuyển cho kế toán làm căn cứ ghi sổ. Khi phát hiện ra các vấn đề liên quan đến tình hình thực trạng của NVL – CCDC thủ kho phải báo cho bộ phận cung ứng biết và cùng người giao lập biên bản. Việc ghi chép tình hình N – X – T do thủ kho tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng mỗi loại vật liệu được ghi chép theo dõi trên một thẻ kho. Tại phòng kế toán: Căn cứ vào các chứng từ N – X kho NVL – CCDC thủ kho gửi lên phòng kế toán định kỳ là vào ngày cuối cùng của tuần. Kế toán mở sổ chi tiết NVL – CCDC sổ này được theo dõi dưới hai chỉ tiêu số lượng và giá trị của NVL – CCDC. Ngày 17 tháng 3 năm 2005 cụng ty đã mua bán trao đổi với sự thoả thuận của các bạn hàng trong ngành. Cụng ty đã nhập kho 8720 kg bông Mỹ 1-1/8 của Nhà máy Sợi Vinh Lê Thị Phương - Lớp KT3G 28
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoá đơn gtgt mẫu số 01GTKT- 3LL Liên 2: Giao cho khách hàng EC/2004B Ngày 17 tháng 3 năm 2005 Số: 0000567 Đơn vị bán hàng: Nhà máy Sợi Vinh Địa chỉ: Số 33 - Đường Nguyễn Văn Trỗi – Phường Bến Thuỷ – Tp Vinh – Nghệ An – Tel: 038 885 187 MST: 0100100826-001 Ngân hàng công thương Tp Vinh Nghệ An Đơn vị mua hàng: Cụng ty TNHH Vũ Dương Địa chỉ: 109 Đường Lỏng - Đống Đa - Hà Nội MST: 07001012681 – Ngân hàng công thương Ba Đỡnh Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt tại Cụng ty TNHH V ũ Dương HĐ 67HĐ/MB Ngày 16 tháng 3 năm 2005 Phương tiện vận tải xe 38H – 4905 Đơn vị:đồng TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐV Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bông Mỹ 1-1/8 Kg 8720 20.781 181 210 320 Cộng tiền hàng x 8720 20.781 181 210 320 Người vận chuyển hàng: Anh Lê Văn Hải – Công ty vận tải Nam Lộc. Nhận theo uỷ quyền số – 01 ngày 16 tháng 3 năm 2005 Lệ phí vận chuyển 1 650 000đ (Trong đó 10% VAT) Cộng tiền hàng:181 210 320đ Thuế suất GTGT 10%: 18 121 032đ Phí vận chuyển: 1 650 000đ (Trong đó 10% VAT) Tổng tiền thanh toán: 200 981 352đ Tổng tiền (viết bằng chữ): Hai trăm triệu chín trăm tám mốt nghìn ba trăm năm hai đồng % Người mua Người bán Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Khi hàng về đến kho của cụng ty, cụng ty lập ban kiểm nghiệm vật tư hàng hoá. Lê Thị Phương - Lớp KT3G 29
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH Vũ Dương biên bản kiểm nghiệm (Vật tư,sản phẩm hàng hoá) Số 0173/3 Ngày 17 tháng 3 năm 2005 Căn cứ vào HĐ số 0000567 ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Nhà máy Sợi Vinh * Ban kiểm nghiệm gồm: Ông: Đỗ Xuân Thanh Trưởng ban Chức vụ: TP Kỹ thuật – vật tư Ông: Hà Quang Lâm Uỷ viên Chức vụ: Kỹ sư Bà: Vũ Trần Hà Thơ Uỷ viên Chức vụ: Kế toán Đã kiểm nghiệm các loại vật tư sau: T Tên, nhãn hiệu, MS PT Số lượng Kết quả ĐV T quy cách vật tư, KN CT TN Đạt TC Sai TC 1 Bông Mỹ 1-1/8 B00058 Cân Kg 8720 8720 8720 0 Cộng x x x 8720 8720 8720 0 ý kiến của ban kiểm nghiệm:Toàn bộ đúng theo hoá đơn HĐ và đủ tiêu chuẩn nhập kho. Trưởng ban Thủ kho Người giao Phụ trách cung ứng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hiện tại cụng ty chưa có máy kiểm tra chất lượng của NVL chính. Vì vậy trước khi kiểm tra nhãn hiệu, quy cách của hàng hoá, vật tư cụng ty phải gửi mẫu của vật liệu cho sở công nghiệp Hà Nội để kiểm tra. Tại cụng ty chỉ là phương thức kiểm nghiệm sơ bộ về khối lượng, màu sắc của NVL sau khi đã có kết luận của sở công nghiệp. Việc kiểm tra NVL chính của cụng ty còn tồn tại những vấn đề chung của ngành. Vì vậy doanh nghiệp cần cố gắng khắc phục bằng cách, đầu tư trang thiết bị cho việc kiểm tra chất lượng sản phẩm tránh tình trạng rắc rối như việc kiểm tra chất lượng năm 2005 khi sở công nghiệp có kết luận là đúng nhưng khi cho đưa NVL vào quá trình sản xuất NVL lại không cho kết quả như thí nghiệm của phòng thí nghiệm. Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm vật tư bộ phận cung ứng viết phiếu nhập kho, phiếu nhập kho tại cụng ty được lập làm 2 liên. 1 giao cho thủ kho để thủ kho căn cứ lập thẻ kho, 1 giao cho phòng kế toán để làm căn cứ vào sổ chi tiết NVL Lê Thị Phương - Lớp KT3G 30
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH Vũ Dương Phiếu nhập kho Số: 0133 Ngày 17 tháng 3 năm 2005 Họ tên người giao hàng: Lê Văn Hải Theo HĐ số 000567 ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Nhà máy Sơi Vinh Nhập tại kho: Bông - Chị Ngân Đơn vị: đồng TT Tên nhãn hiệu, quy Số lượng cách vật tư, sp MS ĐV Công TN Đơn giá Thành tiền ty 1 Bông Mỹ 1- 1/8 B00058 Kg 8 720 8 729 20 781 181 210 320 Phí vận chuyển 1 500 000 Cộng x x 8 720 8 720 x 182 710 320 Ngày 17 tháng 3 năm 2005 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phòng kế toán sau khi nhận được phiếu nhập kho, kế toán tiến hành định khoản và ghi vào sổ chi tiết cụ thể công việc là của kế toán vật tư thiết bị (Đơn vị :1000đ) Nợ TK152: 181 210.32 Nợ TK133: 18 121.032 Có TK111: 199 331.352 Nợ TK152: 1500 Nợ TK133: 150 Có TK331: 1 650 Hạch toán NVL – CCDC xuất trong sản xuất Tại cụng ty việc xuất vật tư cho sản xuất là dựa vào kế hoạch sản xuất của Phòng KT- VT- TB phối hợp với Phòng thí nghiệm các phòng này sau khi nhận được các HĐ mua hàng của Phòng kinh doanh chuyển xuống sẽ lên kế hoạch về việc cung cấp NVL cho sản xuất. Kế hoạch sản xuất được chuyển xuống, xưởng sản xuất xin lĩnh vật tư. Lê Thị Phương - Lớp KT3G 31
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH Vũ Dương Phiếu xin cấp vật tư Bộ phận: Phõn xưởng sx Ngày 02 tháng 3 năm 2005 Họ tên (Người đề xuất): Lương Thị Nụ Địa chỉ: XI – Bp Thống kê TT Mục đích Số lượng Tên vật tư, hàng hoá Mã số Đơn vị sử dụng Xin cấp Thực cấp 1 Bông Mỹ 1-1/8 TM5 B00058 Kg 4500 4350 2 Bông Tây Phi 1-1/8 TM5 B00068 Kg 3750 3667 3 Bông RCK Malaysia TM5 B00041 Kg 3000 3000 4 Bông RCK Pakistan TM5 B00042 Kg 2700 2650 Tổng cộng x x x 13 950 13 667 Kế toán VT – TB căn cứ vào đây và viết phiếu xuất kho theo phiếu xin cấp vật tư. Công ty TNHH Vũ Dương Phiếu xuất kho Mẫu 02- VT Bộ phận : phõn xưởng sx Ngày 02 tháng 03 năm 2005 Số 67 Họ tên người nhận: Lương Thị Nụ Địa chỉ: XI – Bp Thống kê Lý do xuất kho: SX xưởng I Xuất tại kho: Bông – Chị Ngân TT Tên nhãn hiệu, quy Số lượng Đơn MS ĐV Thành tiền cách vật tư, sp CT TN giá 1 Bông Mỹ 1- 1/8 B00058 Kg 4500 4350 2 Bông Tây Phi 1-1/8 B00068 Kg 3750 3667 3 Bông RCK Malaysia B00041 Kg 3000 3000 4 Bông RCK Pakistan B00042 Kg 2700 2650 Tổng cộng x x 13950 13667 Ngày 02 tháng 3 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Thủ kho Phụ trách cung tiêu Người nhận (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cột đơn giá và cột thành tiền cuối tháng sau khi cụng ty hoàn tất việc nhập kho NVL kế toán tiến hành tính giá và ghi vào cột đơn giá, thành tiền song song với việc định khoản Nợ TK621: Có TK152: Dựa vào chứng từ thủ kho lập thẻ kho theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho cho từng loại vật liệu như sau. Lê Thị Phương - Lớp KT3G 32
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH Vũ Dương thẻ kho Bộ phận : phõn xưởng sx Ngày 02 tháng 03 năm 2005 Tờ số 27 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Bông Mỹ 1-1/8 Mã số: B00058 Đơn vị tính: Kg TT Chứng từ Ngày Số lượng Kt ký Diễn giải SH N- T N- X Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 157000 NV1/3 1/3 Nhập mua 7010 195293 X2/3 2/3 Xuất XI 4350 190943 X5/3 5/3 Xuất XIII 3810 187133 N17/3 17/3 Nhập mua 8720 195853 Cộng p/s 347000 381904 Tồn cuối kỳ 122906 Lê Thị Phương - Lớp KT3G 33
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá Quý I năm 2005 TK152 Tên kho: Bông – Chị Ngân Tên quy cách vật tư sản phẩm hàng hoá: Bông Mỹ 1-1/8 Đơn vị: Kg Chứng từ Diễn giải Đơn TKĐƯ Nhập Xuất Tồn SH NT giá SL TT SL TT SL TT Dư đầu kỳ 20 810 157 000 3267170000 627 1/3 Nhập kho 20717 331 7010 145226170 190943 3990899643 271 2/3 Xuất XI 20 813 621 4350 90536550 187133 3905465710 277 5/3 Xuất XIII 20 813 621 3810 79297530 195853 4072371427 734 17/3 Nhập kho 20 953 112 8720 182710160 Cộng p/s 347000 7222596800 381904 7948579167 122096 Tổng cộng 2541187633 Cuối kỳ cụng ty nhập kho 347 000 kg Bông Mỹ 1-1/8 với tổng giá trị là 7 222 582 000đ Giá đơn vị 157 000 x 20810 + 347 000 x 20 814.4 = Bông Mỹ 1-1/8 xuất kho 157 000 + 347 000 = 20 813đ/kg Lê Thị Phương - Lớp KT3G 34
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn NVl Kho: Bông Quý I năm 2005 Đơn vị: 1000đ Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ TT Tên NVL Mã số Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 1Bông Mỹ 1-1/8 B00058 157000 3267170 347000 7222596.8 381904 7948579.167 122096 2541187.63 2Bông Mỹ 1-1/16 B000516 161300 2896948 400653 7107584.22 503593 8965540.524 58360 1038991.696 3Bông TP 1-1/8 B00068 139460 2768281 294780 5634130.14 381007 7372368.877 53233 1030042.263 4Bông TP 1-3/32 B000632 148975 2520210.1 343001 6185337.03 387051 6848892.453 104925 1856654.655 5Bông RCK M B00041 135574 2075637.94 359590 5753799.59 300523 4751811.632 194641 3077625.9 6Bông RCK P B00042 199485 274890.33 518575 7266272.9 558351 7787627.28 159709 2227548.92 7Bông úc B0008 84545 1488499.27 271857 4781964.63 227057 3994794.4 129345 2275669.478 8Bông Thô TN B0003 95495 1365578.5 245875 3537895.375 276906 3977506.33 64464 925967.542 9Bông CRM B0025 77964 998640.88 84587 1021134.264 130551 1622159.595 32000 397615.545 10Bông Hồi B0019 98699 9179007. 147575 1401962.5 177954 1676299.31 68320 643563.892 11Tổng cộng 1311497 21276400.66 3055592 50627560.57 3358017 55541640.23 1009072 16362321 Lê Thị Phương - Lớp KT3G 35
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là sản xuất các mặt hàng sợi nên toàn bộ NVL thường chỉ được dùng cho sản xuất sản phẩm. Vì vậy toàn bộ chi phí NVL phát sinh đều được tập hợp vào TK 621 “ Chi phí NVL trực tiếp” cuối quý được phân bổ cho từng loại sản phẩm để tính giá thành sản xuất. @. Hạch toán và phân bổ chi phí CCDC CCDC là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định để xếp vào TSCĐ. Vì vậy CCDC mang đầy đủ tiêu chuẩn đặc điểm như TSCĐ hữu hình. Tuy nhiên do đặc điểm sản xuất kinh doanh và đặc điểm của tư liệu lao động CCDC của cụng ty bao gồm. Các loại bao bì luân chuyển để chứa đựng vật liệu hàng hoá trong quá trình thu mua bảo quản và tiêu thụ sản phẩm. Các dụng cụ khác để phục vụ cho sản xuất: Đệm Carton, Đệm 3 lớp Khi xuất dùng CCDC căn cứ vào thời gian và quy mô sản xuất cũng như thời gian tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh để xác định số lần phân bổ CCDC. Trường hợp xuất dùng với số lượng nhỏ giá trị không lớn thì toàn bộ giá trị xuất dùng hết vào trong kỳ và chỉ phân bổ 1 lần cho các đối tượng sử dụng Bút toán: Nợ TK 6273 Có TK 153 Trường hợp xuất CCDC có giá trị tương đối lớn tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trên 1 năm tài chính kế toán sẽ áp dụng phân bổ nhiều lần Bút toán : Nợ TK 242 Có TK 153 Nợ TK 6273 Có TK 153 Trong tháng 3 năm 2005 cụng ty xuất vỉ màn hình máy bông giá trị 5 439.36 (1000đ) được phân bổ làm 2 lần Kế toán định khoản (Đơn vị 1000đ) Nợ TK 242: 5 439.36 Có TK 153: 5 43.36 Nợ TK 6273:2 719.68 Có TK 153: 2 719.68 - Kiểm kê vật liệu công cụ dụng cụ hạch toán xử lý vật CCDC thừa thiếu. Cuối kỳ cụng ty tiến hành kiểm kê kho 1 lần để xác định số lượng, chất lượng và giá trị vật tư sản phẩm hàng hoá có ở kho từ đó xác định trách nhiệm trong việc bảo quản xử lý vật tư sản phẩm hàng hoá thừa thiếu. Kế toán sử dụng: TK 3381: Để phản ánh giá trị hàng thừa TK 138: Để phản ánh giá trị hàng thiếu Kết cấu TK * TK 3381: “Tài sản thừa chờ xử lý” - Bên Nợ TK: Phản ánh hàng thừa đã xử lý. - Bên Có: Phản ánh giá trị hàng thừa TK 3381 không có số dư do cuối kỳ doanh nghiệp sẽ điều chỉnh xử lý Lê Thị Phương - Lớp KT3G 36
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp - TK 1382: “Tài sản thiếu chờ xử lý” + Bên Nợ: Phản ánh giá trị hàng thiếu + Bên Có: Phản ánh giá trị hàng thiếu đã xử lý TK này không có số dư Công ty TNHH biên bản kiểm kê kho CCDC Vũ Dương Quý I năm 2005 Thành phần: + Vũ Trần Hà Thơ Kế toán + Phạm Thị Lan Thủ kho + Lê Thanh Nga Kinh doanh Cùng tiến hành kiểm kê kho CCDC như sau: Đơn vị:1000đồng Tồn sổ sách Tên ĐV ĐG Kiểm kê thực tế CL TT SL TT SL TT SL TT 1 Bao PP Cái 2 667 2 653 7 075.551 2 653 7 075.551 0 0 2 Bao may in Cái 2 591 1 277 3 308.707 1 277 3 308.707 0 0 3 Lược dệt Cái 324 768 3 974.304 3 974.304 0 0 4 Máy hút bụi Cái 7 000 000 1 7 000 1 7 000 0 0 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Trong quý I năm 2005 không có phát sinh nghiệp vụ nào thừa thiếu NVL – CCDC điều này cho thấy việc quản lý bảo quản và kiểm kê các NVL – CCDC được thắt chặt và được diễn ra một cách thường xuyên, công việc tiến hành tốt. Như vậy cũng nhờ việc kiểm kê này góp phần thúc đẩy các hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty diễn ra thường xuyên. Số vòng quay Giá trị vật liệu tồn kho = vật liệu tồn kho Vật liệu tồn kho bình quân = 183.4 (Vòng) Số ngày 1 vòng quay Số ngày trong kỳ = hàng tồn kho Số vòng quay vật liệu tồn kho = 0.49 (Ngày) Dựa vào chỉ tiêu trên có thể thấy tình hình sản xuất kinh doanh của cụng ty diễn ra khá tốt. Doanh nghiệp đầu tư cho NVL tồn kho thấp nhưng vẫn thu được doanh cao. Khoảng cách trung bình giữa 2 lần nhập kho vật liệu Là khoảng thời gian phù hợp để dự trữ NVL chờ tới lần nhập sau mà không gây gián đoạn sản xuất Hạch toán tổng hợp NVL – CCDC. Tại Cụng ty TNHH Vũ Dương tiến hành hạch toán tổng hợp NVL – CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên đây là phương pháp theo dõi phản ánh NVL – CCDC 1 cách thường xuyên có hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho vật tư trên TK kế toán và sổ kế toán . Căn cứ vào các chứng từ gốc về NVL – CCDC kế toán tiến hành và phân loại vật liệu theo đối tượng sử dụng và lập bảng kê chi tiết vật tư xuất NVL – CCDC. Mục đích là dùng tập hợp số liệu vào bảng phân bổ NVL – CCDC Lê Thị Phương - Lớp KT3G 37
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bảng kê chi tiết vật liệu xuất Quý I năm 2005 Đơn vị:1000đ TT Diễn giải CT TK Nợ TK Có 621 627 152 153 I Phân xưởng I 17007269 1700679 18944278 639378.9 1 Bông Mỹ 1-1/8 5300911 5300911 2 Bông TP 1-1/8 2711901 2711901 II Phân xưởng II 20700769 1562235 21079167 310983.4 1 Bông Mỹ 1-1/8 618091 2 Bông Thô TN 1700661 III Phân xưởng III 17289761 1034689 18000325 298071.3 1 Bông úc 3196821 3196821 2 Bông Mỹ 1-1/16 4284912 4284912 IV Xuất bán 1481980 1 Bông Thô TN 412941 V Bộ phận BH 17031 1 Bao may in 1570 VI Bộ phận DN 43207 1 Xăng A 92 2891 Cộng 54397799 4297603 59565988 1248433.6 Lê Thị Phương - Lớp KT3G 38
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bảng phân bổ NVL - CCDC Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Đơn vị: 1000đ TK TT Diễn giải 152 153 1 TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp 54 397 799 PXI 17 007 269 PXII 20 00 769 PXIII 17 289 761 2 TK627 – Chi phí sản xuất chung 3 049 169.5 1 248 433.6 PXI 1 410 067.9 639 378.9 PXII 862 235.56 310 983.4 PXIII 776 865.54 298 071.3 3 TK632 – Xuất bán 1 481 980 4 TK 641 – Chi phí quản lý bán hàng 17 031 5 TK 642 – Chi phí quản lý doanh 43 207 nghiệp Tổng cộng 61 037 620 1 248 433.6 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ gốc và các chứng từ liên quan kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ TK152, TK153 Chứng từ ghi sổ Số 40A Tháng 3 năm 2005 Đơn vị: 1000đ TK Trích yếu Số tiền Nợ Có Xuất kho NVL cho sản xuất 621 152 54 397 799 kinh doanh trong kỳ 627 152 3 049 169.03 632 152 1 481 980 641 152 17 031 642 152 43 207 Tổng phát sinh 58 989 186.03 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Lê Thị Phương - Lớp KT3G 39
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đồng thời trên cơ sở chứng từ ghi sổ kế toán căn cứ vào đó để ghi sổ cái liên quan. Cụ thể kế toán sẽ lấy số liệu của dòng Nợ TK 152, TK 153 đối ứng với TK 111, TK 112 để ghi vào cột số tiền trên sổ cái TK 152, TK 153 Sổ cái Tên tài khoản: Nguyên vật liệu Số hiệu: 152 Năm 2005 Đơn vị:1000đồng NT Chứng từ TK Số tiền Diễn giải GS SH N-T ĐƯ Nợ Có Dư đầu kỳ 34 831 658 31/3 17 31/3 Bảng kê nhập NVL 331 57 803 790 31/3 40A 31/3 Xuất kho NVL 621 54 397 799 627 5 097 603 632 1 484 980 641 17 031 642 43 207 Cộng phát sinh 58 989 186.03 58 989 186.03 Dư cuối kỳ 33 646 261.97 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Lê Thị Phương - Lớp KT3G 40
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp III. Hạch toán lao động tiền lương A. Những vấn đề chung về lao động tiền lương 1. Khái niệm @.Lao động: Là hoạt động của con người có mục đích ý thức nhằm thoả mãn những nhu cầu sinh hoạt và là điều kiện của sự tồn tại và phát triển của con người của xã hội. @.Tiền lương: Là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng, chất lượng, công việc của họ. Mặt khác bản chất của tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động. Hiện nay tại Công ty có 500 cán bộ công nhân viên Trình độ đại học trở lên: Trình độ cao đẳng, trung cấp: Công nhân đào tạo tại các trường dạy nghề: Trong đó lao động trực tiếp là 390 người làm việc tại các phân xưởng, lao động gián tiếp là 110 người làm việc tại các phòng ban và các bộ phận. Lao động tại Công ty là toàn bộ lao động thường xuyên làm việc theo 2 hình thức thời gian và theo ca và hiện tại không có lao động thời vụ. Việc trả lương tại Công ty được hạch toán dưới 3 hình thức cụ thể: Lương theo thời gian (áp dụng cho bộ phận lao động gián tiếp), Lương theo sản phẩm và Lương theo ca (áp dụng cho lao động trực tiếp). @.Kế toán tiền lương và các khoản thanh toán lương CBCNV Để hạch toán tiền lương và các khoản thanh toán theo lương với CBCNV kế toán sử dụng TK 334 “Phải trả CNV” Kết cấu TK 334 - Bên Nợ: + Các khoản đã ứng trước cho CNV + Các khoản trừ vào lương CNV - Bên Có: + Các khoản phải trả cho CNV (Tiền lương và các khoản thưởng và các khoản khác) -Dư Có: + Các khoản còn phải trả cho CNV còn lại cuối kỳ Lê Thị Phương - Lớp KT3G 41
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương TK141,138, TK 334 TK 622 Các khoản khấu trừ CNTT sản xuất vào thu nhập của CNV (tạm ứng, bồi thường, Tiền TK 627 v/c, thuế thu nhập ) Lương tiền Nhân viên PX TK 3383,3384 Thưởng bảo TK641,642 Phần đóng góp xã cho quỹ BHXH hiểm NV bán hàng bảo hiểm y tế hội quản lý DN và các TK 111,152 khoản TK 431 khác TT lương thưởng phải Tiền thưởng BHXH và các trả và phúc lợi khoản khác cho CNV công nhân TK 3383 viên BHXH phải trả trực tiếp @Kế toán các khoản trích theo lương Hạch toán các khoản trích theo lương sử dụng các chứng từ bảng thanh toán lương Kế toán sử dụng TK 338 “Phải trả phải nộp khác”: Phản ánh tình hình các khoản trích theo lương. Kết cấu TK 338 - Bên Nợ: + Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ + Các khoản đã chi hộ về kinh phí công đoàn + Xử lý giá trị tài sản thừa + Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện vào doanh thu bán hàng tương ứng từng kỳ kế toán + Các khoản đã nộp và đã chi trong khác Lê Thị Phương - Lớp KT3G 42
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Bên có: + Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo tỷ lệ quy định + Tổng doanh thu chưa thực hiện thực tế phát sinh trong kỳ + Các khoản phải nộp phải trả hay thu hộ + Tài sản thừa chờ xử lý + Số đã nộp đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả được hoàn lại -Dư Nợ (Nếu có): Số tiền trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa thanh toán. -Dư Có (Nếu có): Số tiền còn phải nộp và giá trị tài sản thừa chờ xử lý TK 338 có 6 tiểu khoản,TK 3381: “Tài sản thừa chờ xử lý, TK 3382: “Kinh phí công đoàn”, TK 3383: “Bảo hiểm xã hội”,TK 3384: “Bảo hiểm y tế”,TK 3387: “Doanh thu chưa thực hiện”, TK 3388: “Phải trả phải nộp khác” Sơ đồ hạch toán TK 334 TK 338 TK 622,627,641,642 Số BHXH phải trả Trích Tính vào chi phí trực tiếp cho CNV KPCĐ kinh doanh (19%) BHXH TK111,112 BHYT TK 334 theo Nộp KPCĐ,BHXH, tỷ lệ Trừ vào thu nhập BHYT cho cq quản lý quy của người LĐ (6%) định Chi tiêu KPCĐ TK 111,112 tại cơ sở thu hồi BHXH,KPCĐ chi hộ chi vượt 2. Phương pháp tính và lập các bảng lương tại Công ty TNHH Vũ Dương @ Các quy chế về việc trả lương ĐGTL TLmin Hệ số lương = x 26 Lương cơ bản = 26 Tiền lương tháng = ĐGTL x Ntt Lương Tiền Các khoản Các khoản = + - thực lĩnh lương phụ cấp giảm trừ tháng Lê Thị Phương - Lớp KT3G 43
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trong đó TL Min: Là tiền lương tối thiểu theo quy định Nhà nước (TL Min = 290 000đ ) Ntt: Số ngày công làm việc thực tế. Hệ số lương được tính dựa vào trình độ của nhân viên và quy định của doanh nghiệp. Phụ cấp bao gồm 2 loại - Phụ cấp trách nhiệm: 25% x Tổng lương thực tế. - Phụ cấp khác: 40% x Tổng lương thực tế (áp dụng cho GĐ, PGĐ, Kỹ sư) Lương học, họp, nghỉ phép được tính như lương 1 ngày công Doanh nghiệp áp dụng chế độ của Nhà nước là nghỉ 12 ngày/ năm Số ngày công chế độ 26 ngày/ tháng Các ngày nghỉ theo chế độ thì được nghỉ và hưởng lương bình thường như ngày đi làm, còn ngày nghỉ vượt chế độ khi đó lương. Lương nghỉ vượt chế độ = 50% lương 1 ngày công Lương Lương ngày nghỉ Lương ngày nghỉ thực lĩnh = ĐGTL x Nt + trong chế độ - vượt chế độ t Lương thêm giờ thêm ca 1 công làm thêm = 2 x công thường Các chế độ thưởng Loại A: 150 000đ Loại B:105 000đ Loại C: không thưởng Các khoản giảm trừ gồm Bảo hiểm xã hội (BHXH) và Bảo hiểm y tế (BHYT) BHXH: + 15% x Tổng lương, tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp + 5% x Tổng lương, trừ vào lương công nhân BHYT: + 2% x Tổng lương, tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp + 1% x Tổng lương, trừ vào lương công nhân viên Trong tháng 3 năm 2005 lương của cô Phạm Thị Nhuận chức vụ kế toán trưởng Công ty, trong tháng 3 cô làm được 29 công. Ta có lương của cô như sau Lương cơ bản: 290 000 x 4.66 = 1 350 000đ/tháng Lương phụ cấp: 1 350 000 x 25% = 337 500đ/tháng Đơn giá lương: 1 350 000/26 = 51 923đ/ngày Số ngày làm việc thực tế của cô: 26 + 3x2 = 32 công Trong tháng cô đạt loại A nên được thưởng 150 000đ Như vậy tổng thu nhập trong tháng 3 của cô Nhuận: 32 x 51 923 + 337 500 +150 000 = 2 149 036đ Trích BHXH, BHYT: 2 149 036 x (5% + 1%) = 128 942.16đ Tổng lương thực lĩnh: 2 149 036 – 128 942.16 = 2 020 093.84đ Đối với bộ phận sản xuất: Được thanh toán teo hình thức lương sản phẩm và theo ca. Lương sản phẩm: Tiền lương = SL x ĐGTL SL: Sản lượng do CNV đó thực hiện được trong tháng Lê Thị Phương - Lớp KT3G 44
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp ĐGTL: Đơn giá tiền lương được xác định dựa trên đơn giá gốc và tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch của công nhân so với định mức lao động - Đối với sản lượng sản phẩm đạt 100% kế hoạch. ĐGTL = Đơn giá gốc - Đối với sản lượng tăng từ 100% - 105% so với kế hoạch ĐGTL = Đơn giá gốc x 1.5 - Đối với sản lượng tăng từ 105% trở lên so với kế hoạch. ĐGTL = Đơn giá gốc x 2 - Đối với những công nhân hoàn thành kế hoạch ở mức dưới 95%. ĐGTL = Đơn giá gốc x Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch Tỷ lệ % Tổng SL của tháng = x 100 hoàn thành KH Ngày công làm việc x Đm SL - Đối với công nhân trong 3 tháng liên tiếp chỉ hoàn thành 80% kế hoạch sẽ buộc thôi việc. Theo ca: ĐG gốc ca đêm = 1.3 ca ngày Đơn giá gốc ca ngày là định mức lao động của 1 người /1 ca máy Các chế độ khen thưởng: Đạt loại A: 150 000đ Đạt loại B: 105 000đ Đạt loại C: không thưởng Hoàn thành KH trên 100% và cao nhất tổ: 300 000đ Hoàn thành kế hoạch trên 100%: 200 000đ Khi đạt các mức khen thưởng CNV chỉ được hưởng một mức cao nhất Ta có lương của anh Vũ Văn Thế đứng máy sợi con thuộc dây chuyền sợi chải kỹ. Trong tháng 3 năm 2005 anh làm được 26 ca và sản lượng đạt là 10 839 Kg/tháng. Trong đó ca đêm là 8 với sản lượng đạt 3 397 Kg và trong tháng không có ngày nghỉ nào ngoài kế hoạch với đơn giá gốc ca ngày là 54.8đ/ Kg với kế hoạch sản xuất là 10 036Kg/ tháng. Anh Thế đã đạt 108% KH trong đó sản lượng ca ngày đạt 107% KH sản lượng ca đêm đạt 110% KH như vậy lương của anh Thế trong tháng 3 năm 2005 như sau ĐG gốc ca đêm: 54.8 x 1.3 = 71.24đ/kg Đối với sản lượng đạt đến 100% KH TL ca ngày: 6 948 x 54.8 = 380 750đ TL ca đêm: 3 088 x 71.24 = 219 989đ Tổng: 600 739đ Với sản lượng đạt từ 100% - 105% so với KH TL ca ngày: 347.4 x 54.8 x 1.5 = 28 556đ TL ca đêm: 154.5 x 71.24 x 1.5 = 16 510đ Tổng: 45 066đ Đối với sản lượng tăng thêm trên 105% KH TL ca ngày: 146.6 x 54.8 x 2 = 16 067đ TL ca đêm: 154.5 x 71.24 x 2 = 22 013đ Lê Thị Phương - Lớp KT3G 45
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng: 38 080đ Tổng lương của anh Thế: 600 739 + 45 066 +38 080 = 638 885đ Anh Thế trong tháng đạt loại A nhưng với sản lượng cao nhất của tổ nên anh chi được hưởng 300 000đ Đối với cán bộ quản lý phân xưởng TL = ĐGTL x Ntt Bộ phận này cũng có những chế độ thưởng hấp dẫn và phong phú Hoàn thành nhiệm vụ sản xuất (sản lượng đạt từ 95% - 100% KH) phân loại và số CN trong tổ bị phân loại B, C dưới 20% ĐGTL = Đơn giá gốc x 1.2 Được thưởng: 150 000đ Hoàn thành xuất săc sản xuất (sản lượng tổ đạt trên 100%KH) phân loại A và số công nhân trong tổ bị phân loại B, C dưới 20% ĐGTL = Đơn giá gốc x 1.3 Không hoàn thành nhiệm vụ (sản lượng tổ đạt dưới 95%) ĐGTL = Đơn giá gốc Nếu loại A thưởng 150 000đ Nếu loại B thưởng 105 000đ Nếu loại C không thưởng Ta có tổ trưởng tổ sợi con là anh Tuấn, trong tổ có 12 CN và có sản lượng thực tế tháng 3 năm 2005 như sau:108%, 98%, 100%, 92%, 90%, 102%, 95%, 100%, 101%, 100%, 101%, 95%. Tiền lương của anh Phùng Khắc Tuấn như sau: Sản lượng tổ 108% + 98% + + 101% +95% = so với KH 12 = 98.5% Tỷ lệ công nhân bị phân loại B, C: 2 x 100%/ 12 = 16.7% < 20% Trong tháng anh Tuấn được phân loại A Ta có: Đơn giá gốc ca đêm = Đơn giá gốc ca ngày x 1.3 = 23077 x 1.3 = 30 000đ Đơn giá TL ca đêm = Đơn giá gốc ca đêm x 1.2 = 30 000 x 1.2 = 36 000đ Đơn giá TL ca ngày = Đơn giá gốc ca ngày x 1.2 = 23 077 x 1.2 = 27 692 đ TL ca ngày: 27 692 x 19 =526 148đ TL ca đêm : 36 000 x 9 = 324 000đ Tổng TL: 536 148 + 324 000 = 850 148đ Tổng TN của anh Tuấn: 850 148 + 150 000 = 1 000 148đ Đối với công nhân vệ sinh công nghiệp : TL = Đơn giá gốc x Ntt và được hưởng các chế độ như các công nhân viên khác Lê Thị Phương - Lớp KT3G 46
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH Vũ Dương Bảng thanh toán lương tổ Tổ máy sợi con dây chuyền sợi chải kỹ ( tổ anh Tuấn) Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Đơn vị:1000đ Ntt Sản lượng Các khoản giảm TT Họ và Tên KĐ K ĐM TT Lương Phụ cấp Thưởng Tổng TN 5%+1% Tiền ăn Còn lĩnh 1 Phùng Khắc Tuấn 9 19 850.148 212.537 150 1212.685 72.761 84 1055.924 2 Vũ Văn Thế 8 18 10036 10839 638.885 300 938.885 56.333 78 804.552 3 Phạm Hải Đăng 7 19 10036 9835 583.4484 105 688.448 41.307 78 569.14 4 Đới Tuấn Kha 8 19 10036 10422 623.8997 150 773.9 46.434 81 646.466 5 Phạm Minh Nam 9 18 14578 13928 800.741 105 905.74 54.344 81 770.397 6 Trần Minh Thể 8 20 14578 14129 787.503 105 892.503 53.55 84 754.953 7 Tạ Văn Tiên 8 19 14578 15441 934.259 200 1134.259 68.1 81 985.203 8 Phạm Văn Phúc 9 20 12032 12749 762.447 150 912.447 54.747 87 770.7 9 Đinh Văn Thuỷ 6 22 12032 12958 756.192 150 906.192 54.37 84 767.82 10 Lại Ngọc Quân 6 21 12032 12620 734.439 200 934.439 56.1 81 797.373 11 Đào Văn Ninh 8 19 14021 14560 844.344 150 994.344 59.66 81 853.684 12 Đỗ Khắc Bình 9 19 14021 15251 942.109 200 1142.11 68.53 84 989.583 13 Lê Ngọc Thảnh 10 18 14021 14345 873.535 150 1023.535 61.412 84 878.123 14 Cộng 105 251 152001 157077 10131.95 2115 12459.5 747.57 1068 10643.92 Lê Thị Phương - Lớp KT3G 47
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH Vũ Dương bảng thanh toán tiền lương Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Bộ phận: Văn phòng Đơn vị:1000đ Chức TT Tổng thu Các khoản giảm trừ TT Họ và tên HSL ĐGTL Ntt PCTN PCK Còn lĩnh vụ QL nhập BHXH BHYT T/ăn 1 N. Hồng Sơn GĐ 6,897 76,923 28 500 800 150 3.738,79 178,885 37577 - 3.532,229 2 N.Hùng Vũ PGĐ 6,207 69,231 30 450 720 150 3.673.854 183,693 36,738 - 3.453,423 3 N.T.Hương PGĐ 6,207 69,231 27 450 720 150 3.258,468 162,923 32,5847 - 3.062,96 4 P.T.T.Nhuận TPKT 4,665 51,923 27 337,5 - 150 1.941,344 97,067 19,413 81 1.743,863 5 N.Thị Thuỷ PP 2,759 30,769 26 200 - 150 1.211,532 60,577 12,115 81 1.057,84 6 N.Thị Hồng KT 2,414 26,925 27 175 - 105 1.033,9 51,695 10,339 81 890,866 7 Vũ.T.Hà Thơ KT 2,414 26,925 26 - - 105 805,05 40,253 8,050 78 678,747 8 Đào T.T. Nga KT 2,414 26,925 26 - - 105 805,05 40,253 8,050 78 678,747 9 T.T.M. Nguyệt KT 2,414 26,925 26 - - 105 805,05 40,253 8,050 78 678,747 10 Đ.T.M.Hương KT 2,414 26,925 26 - - 105 805,05 40,253 8,050 78 678,747 11 Lê Trung Thực TPKD 4,665 51,923 27 337,5 - 150 1.941,344 97,067 19,413 81 1.743,863 12 Vũ Thị Biên PP 2,759 30,769 27 200 - 150 1.211,532 60,577 12,115 81 1.057,84 13 Mai Thị lý PKD 2,414 26,925 26 - - 105 805,05 40,253 8,050 78 678,747 38 Quyền.T.Hương TK 2,069 23,077 26 150 - 150 900,002 45,0001 9.00 78 768,002 Cộng x x x 1026 10.500 8.000 3.990 83.635.212 41.817,6 8.363,5 2.802 50463.106 Lê Thị Phương - Lớp KT3G 48
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH Vũ Dương Bảng thanh toán lương và các khoản trích theo lương Tháng 3 năm 2005 Đơn vị: Đồng TK334 TK338 TT Tổng TK338 TK Nợ Lương TT Tổng TN 3382 3383 3384 I TK622 321.291.324 372.398,778 7.447.975,56 55.859.816,7 7.447.975,56 70.755.767,8 1 TK 622 D/c CK 123 336.850 167.805,515 3.356.110,3 25170827,25 3.356.110,3 31.883047,85 2 TK622 D/c CT 92.249,221 100.312,248 2.006.244,96 15.046.837,2 2.006.244,96 19.059.327,12 3 TK622 D/c OE 95.705.253 103.281,015 2.065.620,3 15.492.152,25 2.065.620,3 19.623.392,85 II TK627 45.178.590 59.582,205 1.191.644,1 8.937.330,75 1.191.644,1 11.320.618,95 1 PXI 18.097.656 23.177.284 463.545,68 3.476.592,6 463.545,68 4.403.683,96 III TK641 2.212.251 3.485.780 69.715,6 522.867 69.715,6 662.298,2 IV TK642 74.918.237 83.635.212 1.672.704,24 12.545.281,8 1.672.704,24 15.890.690,28 Tổng 477. 535.014 576.642.682 9 392.854 7044.640 9 392.854 94 362.109 Lê Thị Phương - Lớp KT3G 49
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH Vũ Dương Bảng phân bổ và trích các khoản theo lương Quý I năm 2005 Đơn vị:1000đ TK334 TK338 TT Tổng TK338 TK Nợ Lương TT Tổng TN 3382 3383 3384 I TK622 993 426 779 1 034 598.678 20 691.974 155 189.802 20 691.974 196 573.749 1 TK 622 D/c CK 359 466.243 378 531.633 7 57 6.326 56 779.745 7 57 6.326 71.921.010 2 TK622 D/c CT 294 456.346 308 412.313 6 168.246 46 261.847 6 168.246 58 598.339 3 TK622 D/c OE 339 504.199 347 654.732 6 953.095 52 148.21 6 953.095 66 054.399 II TK627 200 112.657 206 534.749 4 130.695 30 980.212 4 130.695 39 241.602 1 PXI 92 734.636 98 511.51 1 970.230 14 776.727 1 970.230 18 717.869 . III TK641 9 452.246 11.2685.78 233.717 1 752.867 233.717 2220.298 IV TK642 240 262.555 260 675.985 5 213.512 39 101.40 5 213.512 49 528.437 Tổng 1 443 254.237 1 493 498.192 29 869.963 224 024.729 29 869.963 283 764.656 Lê Thị Phương - Lớp KT3G 50
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khi tập hợp tiền lương cho toàn doang nghiệp kế toán tiến hành lập bảng phân bổ và trích các khoản theo lương. Căn cứ vào các bảng phân bổ và các khoản trích theo lương, kế toán lập các chứng từ ghi sổ 64A và 64B. Chứng từ ghi sổ Số 64A Tháng 3 năm 2005 Đơn vị: 1000đ TK Trích yếu Số tiền Nợ Có Phân bổ tiền lương quý I năm 622 334 1 034 598.678 2005 627 334 206 537.749 641 334 11 685.78 642 334 240 675.985 Cộng phát sinh 1 493 498.192 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Chứng từ ghi sổ Số 64B Quý I năm 2005 Đơn vị :1000đ TK Trích yếu Số tiền Nợ Có Trích các khoản theo lương 622 338 196 573.749 627 338 39 22.172 641 338 2 220.3 642 338 45 728.437 Cộng phát sinh 283 764.657 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái cho các TK liên quan việc vào sổ cái TK 334 và TK 338 cũng giống như vào sổ cái TK 152 Lê Thị Phương - Lớp KT3G 51
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sổ cái Tên tài khoản: “Phải trả công nhân viên” Số hiệu: 334 Năm 2005 Đơn vị: 1000đồng NT Chứng từ TK Số tiền Diễn giải GS SH N-T ĐƯ Nợ Có Dư đầu kỳ 327 988.504 31/3 17 31/3 Lương phải cho 622 1.034 598.678 31/3 40A 31/3 CBCNV trong quý I 627 206 537.749 năm 2005 641 11 685.78 642 240 675.985 TT lương CBCNV 111 1 458 893.674 Cộng phát sinh 1 458 893.674 1 493 498.192 Dư cuối kỳ 362 593.022 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái Tên tài khoản: “ Các khoản phải trả phải nộp khác” Số hiệu: 338 Năm 2005 Đơn vị: 1000đồng NT Chứng từ TK Số tiền Diễn giải GS SH N-T ĐƯ Nợ Có Dư đầu kỳ 34 831.658 31/3 17 31/3 Bảng trích và phân 622 196 573.749 31/3 40A 31/3 bổ tiền lương Quý I 627 39 22.172 năm 2005 641 2 220.3 642 45 728.437 31/3 54 21/3 Nộp cho cho kho bạc 112 175 040 NHCT HN Cộng phát sinh 175 040 283 764.657 Dư cuối kỳ 1 318 071.119 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Lê Thị Phương - Lớp KT3G 52
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp IV. chi phí sản xuất và tính giá thành A: Những vấn đề chung và chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.Khái niệm @. Chi phí: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá. Cần cho quá trình hoạt động kinh doanh mà phần doanh nghiệp phải chi ra trong 1 chu k ỳ kinh doanh. Công ty TNHH Vũ Dương sản xuất dựa trên định mức tiêu hao. Phiếu định mức kế hoạch NVLsản xuất tại các dây chuyền được phòng kỹ thuật vật tư phối hợp cùng phòng thí nghiệm lên kế hoạch việc pha trộn và việc điều động NVL cần cho sản xuất cho ra các sản phẩm theo các hoá đơn mua hàng của phòng kinh doanh chuyển xuống. Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các sản phẩm trực tiếp được sản xuất ra. Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh đều được tập hợp riêng cho mỗi dây chuyền tại các xưởng sau đó được phân bổ cho từng sản phẩm. Hiện nay Công ty TNHH Vũ Dương áp dụng việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm thep định mức tiêu hao NVL cho các sản phẩm sản xuất ra tại Công ty. Trình tự ghi sổ Sổ chi phí sản xuất Chứng từ gốc kinh doanh Chứng từ ghi sổ Bảng tính giá thành sản phẩm Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Lê Thị Phương - Lớp KT3G 53
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp * Các chi phí được tập hợp theo những đối tượng sau: - Chi phí NVL trực tiếp: Bao gồm toàn bộ giá trị NVL xuất dùng liên quan trực tiếp đến việc sản xuất chế tạo sản phẩm. - Chi phí NC trực tiếp: Bao gồm toàn bộ tiền lương (tiền công) và các khoản phụ cấp khác mang tính chất tiền lương trả cho CNV trực tiếp sản xuất ra sản phẩm cùng với các khoản trích theo lương với những tỷ lệ quy định của nhà nước (phần tính vào chi phí). - Chi phí sx chung: Bao gồm toàn bộ các chi phí còn lại phát sinh trong phạm vi phân xưởng, tại bộ phận sản xuất sau khi loại trừ 2 loại chi phí trên Để tập hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng các TK sau: + TK 621“Chi phí NVL trực tiếp”: Để theo dõi các khoản chi phí NVL trực tiếp tại được mở chi tiết cho từng đối tượng, cụ thể là từng dây chuyền. Kết cấu TK 621 - Bên Nợ: Tập hợp giá trị NVL xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm, lao vụ dịch vụ. - Bên Có: + Giá trị NVL xuất dùng không hết. + Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp - TK 621 không có số dư Sơ đồ hạch toán TK 334 TK 621 TK 154 NVL dùng trực tiếp Kết chuyển chi phí sx sản phẩm lao vụ NVL trực tiếp TK 152 NVL dùng không hết hay chuyển sang kỳ sau + TK 622 “Chi phí NC trực tiếp”:Để theo dõi các khoản thù lao, lao động phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm. TK này được mở chi tiết để tập hợp chi phí cho các đối tượng liên quan. Kết cấu TK 622 - Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp - Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp - TK 622 không có số dư Lê Thị Phương - Lớp KT3G 54
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK 1543 Lương và phụ cấp Kết chuyển chi phí phải tả CNV nhân công trực tiếp TK 338 Các khoản trích theo lương * TK 627 “Chi phí sản xuất chung”: Mở chi tiết cho từng phân xưởng khi hạch toán chi phí sản xuất chung chi tiết theo định phí khấu hao, bảo dưỡng và biến phí các khoản còn lại. Kết cấu TK 627 - Bên Nợ: +Tập hợp chi phí sản xuất chung trong kỳ - Bên Có: +Tập hợp các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung +Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất chung - TK 627 không có số dư TK 627 có 6 tiểu khoản: + TK 6271: Chi phí quản lý phân xưởng + TK 6272: Chi phí NVL + TK 6273: Chi phí CCDC + TK 6274: Chi phí KHTSCĐ + TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6278: Chi phí khác bằng tiền Lê Thị Phương - Lớp KT3G 55
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sơ đồ hạch toán TK 334,338 TK 627 TK 111,112 Chi phí nhân viên phân xưởng Các thu hồi ghi giảm chi phí sản xuất chung TK 152,153 TK 154 Chi phí vật liệu, công cụ Phân bổ (hoặc kết chuyển) Chi phí SXC cho các đối tượng tính giá thành TK 242,335 TK 632 Chi phí theo dự toán Kết chuyển CPSXC cố định (không phân bổ) vào giá vốn TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 331,111, Các chi phí sản xuất khác mua ngoài phải trả hay đã trả TK 1331 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) * Chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp TK154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: Được mở chi tiết cho từng dây chuyền sản xuất sản phẩm Kết cấu của TK 154: - Bên Nợ: +Tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. - Bên Có:+Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất sản phẩm +Tổng giá thành sản xuất thực hiện hay chi phí thực tế của dây chuyền sản phẩm lao vụ dịc vụ -Dư Nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm lao vụ dịch vụ còn dở dang chưa hoàn thành. Lê Thị Phương - Lớp KT3G 56
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sơ đồ hạch toán TK 621 TK 154 TK 152,111 Dđk: xxx Chi phí NVL trực tiếp Các khoản ghi giảm Chi phí sản phẩm TK 622 TK 155,152 Chi phí NC trực tiếp Nhập kho Tổng vật tư, sp giá TK 627 thành TK 157 thực Chi phí sản xuất chung tế Gửi bán sản phẩm lao vụ TK 632 hoàn thành Tiêu thụ thẳng Dck:xxx Mặt hàng sản phẩm tại Công ty là các mặt hàng được sản xuất hàng loạt nên chi phí phát sinh tại nhà máy được tập hợp một cách tổng hợp theo từng dây chuyền và được phân bổ gián tiếp thông qua các chỉ tiêu tiêu thức khác nhau - Tiêu thức phân bổ chi phí NVL trực tiếp cho từng đối tượng trên 1 dây chuyền sản xuất. - Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng trên 1 dây chuyền sản phẩm. Mức phân bổ giá trị SL thành phẩm nhập kho 1 loại sp Tổng chi phí = x CP SXC Tổng SL thành phẩn tất cả các loại sp SXC p/s Việc tính giá thành sản phẩm của Công ty áp dụng theo phương pháp sau: Tổng giá Giá trị sản Tổng chi phí Giá trị sản thành sản xuất = phẩm dở + phát sinh - phẩm dở dang của sản phẩm dang đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ Việc xác định giá trị sản phẩm dở dang tại Công ty được xác định theo chi phí NVL chính xuất dùng trong kỳ. Giá trị NVL chính SL sản phẩm dở dang cuối kỳ Toàn bộ giá trị NVL = x nằm trong sp dd Sl thành phẩm + SL sản phẩm dd chính xuất dùng Lê Thị Phương - Lớp KT3G 57
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Việc phân bổ giá trị sản phẩm dở dang cho từng đối tượng được đánh giá theo tiêu thức sau: Mức phân bổ giá trị SL NVL dùng đê sx 1 loại sp Tổng giá trị = x sản phẩm dở dang Tổng SL NVL dùng để sx các loại sp sp dở dang Mức phân bổ chi phí sản NVL trực tiếp tại Công ty thực hiện theo tiêu thức sau: Mức phân bổ giá trị SL NVL dùng đê sx 1 loại sp Tổng chi phí = x CP NVL trực tiếp Tổng SL NVL dùng để sx các loại sp NVL TT p/s Mức phân bổ chi phí NC trực tiếp cho từng đối tượng Mức phân bổ giá trị SL thành phẩm nhập kho 1 loại sp Tổng chi phí = x CP NC trực tiếp Tổng SL thành phẩn tất cả các loại sp NC TT p/s - Cuối kỳ sẽ đưa ra một bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm. Trong kỳ tại dây chuyền chải kỹ sản xuất các loại sản phẩm sau: Ne 20DK, Ne 24/1CK, Ne 26/1, Ne 32/1 Phòng Kỹ thuật – Vật tư cùng Phòng Thí nghiệm sau khi nhận được kế hoạch sản xuất của Phòng Kinh doanh chuyển xuống đã đưa ra bảng kế hoạch định mức sản xuất sau: Khối lượng sản xuất sản phẩm trong kỳ 752 400 Kg Sợi. Trong đó: Ne 20DK là 27 800 Kg, Ne 24/1DK là 95 200 Kg, Ne 32/1 là Định mức NVL như sau - Định mức tiêu hao trung bình NVL 9.75%. Trong đó Lê Thị Phương - Lớp KT3G 58
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Định mức sản xuất tại dây chuyền Sợi chải kỹ Quý I Năm 2005 NVL chính đưa vào sx và % pha trộn giữa các NVL SL bông Tỷ lệ Tên sp SLNK Bông Mỹ BôngTây Phi Bông RCK Bông RCK sản xuất tiêu hao 1 - 1/8(24%) 1-1/8(19%) Malaysia(22%) Pakistan(18.5%) Ne 20DK 95 000 105 263 9.75 25 263 20 000 23 158 19 474 Ne26/1 35 000 38 601 9.33 9 264 7 334 8 492 7 142 Ne32/1 40 000 44 351 9.81 10 644 8 427 9 757 8 205 Ne24/1CK 28 000 30 807 9.11 7 394 5 853 6 778 5 699 Tổng 752 400 833961 9.78 200 151 158 453 183 471 154 283 - Từ bảng kê chi tiết NVL thực tế xuất dùng trong quý I năm 2005 tại dây chuyền sản xuất sợi chải kỹ là 832 500 Kg bông tổng giá trị của NVL17 007 269 281đ ta có: Số lượng NVL thực tế xuất dùng trong kỳ và tỷ lệ thực tế pha trộn giữa các NVL với nhau Bông Mỹ 1-1/8 (23%) Bông Tây Phi (19.5%) Bông RCK Malaysia Bông RCK Pakistan (21%) (22.8%) 191 475 162 338 189 810 174 825 - Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ của mỗi loại sản phẩm là: TT Tên sản phẩm Giá trị dở dang đầu kỳ 1 Ne 20DK 884 718 981 2 Ne 26/1 172 347 833 3 Ne 32/1 313 374 037 4 Ne 24/CK 28 369 317 Tổng 3 129 609 416 Lê Thị Phương - Lớp KT3G 59
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng chi phí nhân công trực tiếp tại dây chuyền Sợi chải kỹ tập hợp được trong quý I năm 2005 là 450 526.619đ (trong đó lương CNTT là 378 531.613 và các khoản trích theo lương là 71 921.006đ) Ta có: Ne 20DK = (127 385 / 752 400) x 450 526.619 = 76 276.360đ Ne 26/1 = (41 348/ 752 400) x 450 526.619 = 24 758.605đ Ne 32/1 = (48 575/ 752 400) x 450 526.619 = 29 086.032đ - Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ tập hợp được trong kỳ tại dây chuyền sợi chải kỹ là 3 784 479.643 (1000đ) như vậy ta có bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm tại dây chuyền này là: Đơn vị: 1000đ SL NVL TT Tên Sợi nhập kho Mức phân bổ CPSXC trong kỳ dùng sx 1 Ne 20DK 139 829 611 239.013 2 Ne 26/1 46 408 197 704.155 3 Ne 32/1 527415 232 259.282 Tổng 870 078 3 784 479.643 Tổng mức phân bổ chi phí NVL phát sinh trong kỳ Đơn vị: 1000đ TT Tên Sợi nhập kho SLNK Mức PB CPNVLTT phát sinh trong kỳ 1 Ne 20DK 139 829 2 737 209 231 2 Ne 26/1 46 408 888 472 954 3 Ne 32/1 527415 1 043 764 481 Tổng 870 078 17 007 269 281 - Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của từng loại sản phẩm nhập kho như sau: Đơn vị: 1000đ Tên Sợi nhập TT SLNVL SLSPDD Giá trị sản phẩm dở dang kho 1 Ne 20DK 127 385 41 689 674 920 541 2 Ne 26/1 41 348 19 162 268 085 007 3 Ne 32/1 48 575 24 126 346 375 729 Tổng 791 489 231 498 3 848 679 234 Từ các bảng tổng hợp ta có bảng tính giá thành của sản phẩm Ne 20DK: Đơn vị: 1000đ Khoản Giá trị DD Tổng phát Giá trị Tổng cộng GTĐV mục ĐK sinh trong kỳ DDCK CPNVLTT 884718.98 2737209.341 674920.54 2947007.78 23.13465 CPNCTT - 57 166.103 - 57 166.103 0.44877 CPSXC - 611239.013 - 611239.013 4.79836 Tổng 884718.98 3 405 564.457 674920.54 3615388.842 28.532 Lê Thị Phương - Lớp KT3G 60
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH Vũ Dương Bp: Phân xưởng Bảng tổng hợp giá thành sản phẩm Đơn vị: 1000đ TT Chỉ số Sợi SLNK Tổng giá thành Giá thành đơn vị 1 Ne 20DK 127 385 3 563 954.14 28.38053 2 Ne 26/1 41 1 015 198.540 24.474 3 Ne 31/1 348 1 272.108.103 26189 4 Ne 24/1CK 48 575 1 309 225.476 37.012 5 Ne 32/1DK 35 373 978 140.3854 28.5914 34 211 Tổng 2 468 759 62 585 873.462 25.35115 Căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng tính giá thành kế toán định khoản và ghi sổ Đơn vị: 1000đ Nợ TK154 (Ne 20DK): 3 424 724.604 Có TK621: 2737 209.231 Có TK622: 76 276.360 Có TK 627: 611 239.013 Nợ TK 154 (Ne 32/1): 1 305 109.795 Có TK621: 1 043 764.481 Có TK622: 29 086.032 Có TK 627: 232 259.828 Nợ TK 154 (Ne 26/1): 1 091 163.931 Có TK621: 888 472.954 Có TK622: 24 758.605 Có TK 627: 197 704.155 Kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ cho dây chuyền chải kỹ Lê Thị Phương - Lớp KT3G 61
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chứng từ ghi sổ Số 131A Tháng 3 năm 2005 Đơn vị: 1000đ TK Trích yếu Số tiền Nợ Có Kết chuyển chi phí sản xuất 154 621 54 379 779.281 trong kỳ 154 622 1 231 172.428 154 627 7 693 991.571 Cộng phát sinh 63 304 943.280 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Kế toán căn cứ vào đó để vào các sổ cái liên quan2005 Sổ cái Tên tài khoản: “Chi phí NVL trực tiếp” Số hiệu: 621 Quý I năm 2005 Đơn vị: 1000 đồng NT Chứng từ TKĐƯ Số tiền Diễn giải GS SH N-T Nợ Có 31/3 31/3 Bảng kê NVL xuất 152 54 397 799 dùng trong kỳ 31/3 31/3 Kết chuyển sang 154 54 397 799 CP SXKDD Cộng phát sinh 54 397 799 54 397 799 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Lê Thị Phương - Lớp KT3G 62
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sổ cái Tên tài khoản: “Chi phí nhân công trực tiếp” Số hiệu: 622 Quý I năm 2005 Đơn vị: 1000 đồng NT Chứng từ TK Số tiền Diễn giải GS SH N-T ĐƯ Nợ Có 31/3 31/3 Bảng tổng hợp 334 1 034 598.678 lương CN trong kỳ 338 283 764.657 31/3 31/3 Kết chuyển sang 154 1493498.192 CP SXKDD Cộng phát sinh 1493498.192 1493498.192 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái Tên tài khoản “Chi phí sản xuất chung” Số hiệu: 627 Quý I năm 2005 Đơn vị 1000đ NTG Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải S SH NT ĐƯ Nợ Có 31/3 14 31/3 Lương và các khoản 334 206 534.75 31/3 15 31/3 trích theo lương NVPX 338 39 241.602 31/3 16 31/3 NVL quản lý 152 3 049 169.58 31/3 17 31/3 CCDC quản lý 153 1 248 433.61 31/3 18 31/3 Bảng trích KHTSCĐPX 214 764 313.90 K/c sang CPSXKDDD 154 7693991.571 Cộng phát sinh 7693991.571 7693991.571 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Lê Thị Phương - Lớp KT3G 63
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sổ cái Tên tài khoản: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Số hiệu: 154 Quý I năm 2005 Đơn vị: 1000 đồng NT Chứng từ TK Số tiền Diễn giải GS SH N-T ĐƯ Nợ Có Dư đầu kỳ 4 129 609.416 31/3 06 31/3 K/c CP NVL TT 621 54 379 779.981 31/3 07 31/3 K/c CP NC TT 622 1 493 498.192 31/3 08 31/3 K/c CP SXC 627 7 693 991.571 31/3 11 31/3 NK thành phẩm 155 62 585 873.462 Cộng phát sinh 63 304 943.280 62 585 873.462 Dư cuối kỳ 4 848 679.243 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Lê Thị Phương - Lớp KT3G 64
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp V: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm A: những vấn đề chung về kế toán thành phẩm 1.Khái niệm @.Thành phẩm: Là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật đã đề ra chờ tiêu thụ Để hạch toán thành phẩm kế toán sử dụng các chứng từ sổ sách sau: - Phiếu nhập kho thành phẩm - Biên bản kiểm nghiệm - Thẻ kho - Sổ chi tiết thành phẩm - Bảng tổng hợp N – X – T kho thành phẩm Thành phẩm của Công ty được hạch toán chi tiết theo từng loại cả về giá trị và hiện vật Giá thành của thành phẩm nhập kho chính là giá thành sản xuất thành phẩm (Bảng tính giá thành ) Hạch toán thành phẩm kế toán sử dụng tài khoản: * TK 155 “Thành phẩm”: Dùng để theo dõi phản ánh toàn bộ giá trị thành phẩm N – X –T kho theo giá thành thực tế TK này được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm Kết cấu TK 155 - Bên Nợ: Các nghiệp vụ ghi tăng giá thành thực tế thành phẩm - Bên Có: Các nghiệp vụ làm giảm giá thành thực tế thành phẩm - Dự Nợ: Giá thành thành phẩm thực tế tồn kho * TK 157 “Hàng gửi bán”: Dùng để theo dõi giá trị sản phẩm hàng hoá lao vụ, dịch mà doanh nghiệp tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng hoặc nhờ bán, đại lý, ký gửi số hàng hoá, sản phẩm này vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị. Kết cấu của TK 157 - Bên Nợ: Giá trị sản phẩm hàng hoá gửi bán gửi đại lý hoặc được thực hiện với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận. - Bên Có: Giá trị sản phẩm hàng hoá đã được khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. -Dư Nợ: Trị giá hàng gửi bán chưa thực được chấp nhận. Việc theo dõi chi tiết thành phẩm hiện tại Công ty đang áp dụng hình thức ghi thẻ song song theo phương thức này việc theo dõi chi tiết thành phẩm được tiến hành tại kho và tại phòng kế toán *Tại kho: Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành (Biên bản kiểm nghiệm) thủ kho lập phiếu nhập kho thành phẩm ghi số lượng thực nhập su đó chuyển cho phòng kế là căn cứ ghi sổ. Việc ghi chép tình hình nhập xuất tồn Lê Thị Phương - Lớp KT3G 65
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp kho thành phẩm do thủ kho tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng thực nhập, xuất. Mỗi loại thành phẩm kế toán được ghi chép theo dõi trên 1 thẻ kho thành phẩm. *Kế toán mở sổ chi tiết thành phẩm để ghi chép tình hình nhập xuất tồn cho từng loại thành phẩm. Sổ này theo dõi cả hai chỉ tiêu số lượng thành phẩm và giá thành thực tế nhập kho. Ngày 13 tháng 3 năm 2005 nhập kho thành phẩm từ sản xuất 5 670 Kg Sợi Ne 20DK của dây chuyền chải kỹ. Thủ tục nhập kho tại Công ty được tiến hành như sau: Công ty TNHH Vũ Dương Biên bản kiểm nghiệm (Sản phẩm, hàng hoá, vật tư) Ngày 9 tháng 3 năm 2005 Căn cứ vào HĐ 824 của phân xưởng I Công ty TNHH Vũ Dương * Ban kiểm nghiệm gồm: Ông: Nguyễn Hùng Vũ PGĐSX Trưởng ban Ông: Đỗ Xuân Cửu TP Thí nghiệm Uỷ viên Bà: Vũ Nguyên Thanh KCS Uỷ viên * Đã tiến hành kiểm nghiệm các loại sản phẩm sau: T Tên, nhãn hiệu, MS PT Số lượng Kết quả ĐV T quy cách vật tư, KN CT TN Đạt TC Sai TC 1 Sợi Ne20DK STP0027 Cân Kg 5 670 5 670 5 670 0 Cộng x x x 5 670 5 670 5 670 0 ý kiến của ban kiểm nghiệm:Toàn bộ đúng theo hoá đơn HĐ và đủ tiêu chuẩn nhập kho. Trưởng ban Thủ kho Người giao Phụ trách cung ứng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm bộ phận phụ trách sản xuất lập phiếu nhập kho Lê Thị Phương - Lớp KT3G 66
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH Vũ Dương Phiếu nhập kho Số: 093 Ngày 9 tháng 3 năm 2005 Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Lan Bộ phận hoàn thành Theo HĐ số 824 ngày 9 tháng 3 năm 2005 của Nhà máy Sơi Vinh Nhập tại kho: Thành phẩm - Chị Hương TT Tên nhãn hiệu, Số lượng quy cách vật tư, sp MS ĐV Công TN Đơn giá Thành tiền ty 1 Sợi Ne20DK STP0027 Kg 5 670 5 670 Cộng 5 670 5 670 Ngày 17 tháng 3 năm 2005 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cột đơn giá và cột thành tiền cuối kỳ sau khi kế toán đưa ra bảng giá thành sản phẩm kế toán sẽ trực tiếp ghi vào cột đơn giá và cột thành tiền. Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên 1 giao cho thủ kho để lập thẻ kho sau đó theo định kỳ nộp tại phòng kế toán và 1 lưu tại phòng kế toán để kế toán tiến hành vào sổ chi tiết Tại Công ty sản phẩm hàng hoá tiêu thụ theo các phương thức như trực tiếp, thông qua ký gửi (trường hợp này ít). Hạch toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá kế toán sử dụng các sổ sách chứng từ sau: - Phiếu xuất kho thành phẩm - Hoá đơn GTGT - Phiếu thu Khi mua hàng tại doanh nghiệp Công ty khách hàng có thể thanh toán theo các phương thức. - Thanh toán ngay bằng tiền mặt. - Nợ lại chưa thanh toán. - Đối với khách hàng thường xuyên Công ty chấp nhận cho nợ và thanh toán sau. - Đối với khách hàng không thường xuyên và mới doanh nghiệp Công ty thường yêu cầu thanh toán ngay. Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” Kết cấu của TK 632 như sau: - Bên Nợ: Phản ánh giá thực tế của những thành phẩm xuất bán. - Bên Có: Kết chuyển giá thành thực tế của những thành phẩm xuất bán. - TK 632 không có số dư Ngày 5 tháng 3 năm 2005 xuất bán cho Công ty Tường Hảo – Tp Hồ Chí Minh Lê Thị Phương - Lớp KT3G 67
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH Vũ Dương Phiếu xuất kho Mẫu 02- VT Bộ phận : Phân xưởng Ngày 5 tháng 03 năm 2005 Số 0267 Họ tên người nhận: Công ty Tường Hảo Địa chỉ:131 - Đường Kha Vạn Cân – Quận Bình Thạnh – TP HCM Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho: Thành phẩm – Chị Hương T Tên nhãn hiệu, Số lượng Đơn MS ĐV Thành tiền T quy cách vật tư, sp CT TN giá 1 Ne 20DK STP0027 Kg 13504 13504 2 Ne 32/1DK STP0031 Kg 23750 23750 3 Ne 18DK STP0046 Kg 17300 17300 4 Ne 30/1 STP0030 Kg 12700 12700 Cộng x x 67254 67254 Tổng số tiền viết bằng chữ: ( ) Ngày 02 tháng 3 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Thủ kho Phụ trách cung tiêu Người nhận (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phiếu xuất kho cột đơn giá và cột thành tiền cuối kỳ sau khi đã hoàn thiện các khâu kế toán tiến hành ghi vào cột đơn giá và cột thành tiền. Căn cứ vào phiếu nhập kho, xuất kho, HĐ thủ kho tiến hành lập thẻ kho chi tiết cho từng sản phẩm và kế toán vào sổ chi tiết thành phẩm và tại phòng kế toán kế toán tiến hành vào sổ chi tiết cho từng sản phẩm. Công ty TNHH Vũ Dương thẻ kho Bộ phận : Phân xưởng Ngày 01 tháng 01 năm 2005 Tờ số: 041 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Sợi Ne20DK Mã số: B00058 Đơn vị tính: Kg TT Chứng từ Ngày Số lượng Ký xác Diễn giải SH N- T N- X Nhập Xuất Tồn nhận Dư đầu kỳ 51295 . 39 X1/3 1/3 Xuất 1/3 26 868 97 367 40 X5/3 2/3 Xuất 2/3 13504 83 863 41 N9/3 13/3 Nhập 13/3 5670 89533 Cộng p/s 127 385 131 466 Tồn cuối kỳ 47214 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Lê Thị Phương - Lớp KT3G 68
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH Vũ Dương Sổ chi tiết thành phẩm Quý I năm 2005 Tài khoản:155 Tên kho: Chị Hương Tên quy cách sản phẩm hàng hoá vật tư: Sợi Ne20DK Đơn vị: 1000đ Chứng từ Diễn giải Đơn giá TKĐƯ Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT Dư đk 29 781 51295 1527616.4 X1/3 1/3 Xuất bán 28.5726 112 26868 767688.62 97367 2811861.6 X5/3 5/3 Xuất bán 28.5726 131 13 504 385844.39 83863 2426017.2 N9/3 9/3 Nhập sx 28.086 154 5670 159247.62 89533 2585264.8 Cộng p/s x 127385 3577735.11 131466 3756325.43 Dư ck x x x 47214 1349026.1 Giá vốn hàng bán xuất kho tại doanh nghiệp được hạch toán theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Giá vốn hàng 51 295 x 29 + 127 385 x 28 xuất kho của Sợi = 781 086 = 28 Ne 20DK 572.6đ/Kg 51 295 + 127 385 Lê Thị Phương - Lớp KT3G 67
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bảng tổng hợp N – X – T Thành phẩm Kho: Thành phẩm Quý I năm 2005 Đơn vị: 1000đ Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ TT Chỉ số Sợi Mã số Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền I Sợi NE CK 336788 9457576.5 617093 17255832.38 741564 20767477.65 212317 5945931.23 1 Sợi Ne 20DK STP0027 51295 1527616.4 127 385 3577735.11 131446 3756325.43 47214 1349026.1 2 Sợi Ne 32/1 STP0028 30676 751592.31 48575 1249177.06 57412 1449422.36 21839 551347.01 3 Sợi Ne 26/1 STP0029 10288 296247.68 43348 1186804.89 38917 1406454.69 14719 531942.51 II Sợi NE CT 514722 10096780.97 1163006 23627758.9 1097059 22052329.09 580669 11672210.78 1 Sợi Ne 16/2 STP0007 39598 680675.5 89343 1536967.63 100134 1722194.47 28807 495448.67 III Sợi NE OE 226262 4799607.1 1009073 19334760.6 1050289 20519179.75 185046 3615187.95 1 Sợi Ne 20/1 STP0064 13347 235769.861 22091 402277.11 21113 380345.748 14305 257701.22 Tổng cộng X 1077772 24353964.5 2789172 60185985.06 3228912 63338986.49 978032 17618142.01 Lê Thị Phương - Lớp KT3G 68
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp B: Những vấn đề chung về tiêu thụ sản phẩm 1.Khái niệm @.Tiêu thụ: Là quá trình mà người bán (Doanh nghiệp) giao hàng cho người mua mà đã thu được tiền hoặc được người mua chấp nhận thanh toán. 2. Chứng từ sử dụng và các phương thức tiêu thụ sản phẩm hàng hoá 2.1 Chứng từ sử dụng - Hoá đơn bán hàng, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho - Sổ chi tiết tiêu thụ - Phiếu thu tiền, Giấy báo Có 2.2 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá Tại Công ty việc tiêu thụ sản phẩm được thực hiện theo nhiều phương thức khác nhau như xuất khẩu trực tiếp sang các nước hoặc bán trong nước theo các hình thức như trực tiếp, trả góp trả chậm, tiêu thụ nội bộ, hàng đổi hàng, Các bạn hàng quên thuộc của Công ty như: Công ty Dệt Sơn Trà, Công ty Dệt lụa Nam Định, Công ty Dệt Nam Định, Công ty Dệt 19/5 Do mặt hàng tại Công ty sản xuất với nhiều chủng loại và phong phú phù hợp với nhiều tiêu chuẩn của ngành mà các yêu cầu bạn hàng thị trường trong nước đề ra.Vì thế quan hệ với các bạn hàng của doanh nghiệp Công ty rất rộng và phong phú, nên việc phân loại các bạn hàng cũng rất cần thiết và quan trọng. @. Các phương thức thanh toán - Thanh toán ngay: Với những khách hàng mới và không thường xuyên hoặc với những khách hàng mua với số lượng nhỏ. Công ty sẽ yêu cầu khách hàng thanh toán ngay hoặc không thanh toán ngay sẽ có các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ có giá trị tương ứng và có những thoả thuận thanh toán trong hợp đồng. - Thanh toán chậm: Đối với những khách hàng thân thuộc có uy tín hoặc có những hợp đồng thường xuyên. Công ty sẽ chấp nhận nợ và có kèm những thoả thuận trong HĐ mua bán giữa hai bên. 3.Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán 3.1Tài khoản sử dụng Để phản ánh và tiện theo dõi doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá Kế toán sử dụng các tài khoản sau: - TK 511 “Doanh thu bán hàng” - TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” - TK 632 “Giá vốn hàng bán” - TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” - TK 111, 112, Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, - TK 131 “Phải thu khách hàng” Lê Thị Phương - Lớp KT3G 69
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 3.2 Phương pháp hạch toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá tại Công ty TNHH Vũ Dương Sơ đồ hạch toán tổng quát tiêu thụ sản phẩm hàng hoá TK155,156 TK632 TK911 TK511 TK111,112 Xuất tp Kết chuyển Kết chuyển Doanh thu hàng hoá dvụ giá vốn doanh thu thuần Chưa thuế TK421 TK521,532 Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi Tổng tiền Các khoản thanh toán TK111,112 giảm trừ thuế GTGT Các khoản giảm trừ vào doanh thu TK3331 Thuế GTGT tương ứng, phần giảm trừ TK635 Chiết khấu thanh toán Lê Thị Phương - Lớp KT3G 70
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH Vũ Dương Hoá đơn (gtgt Địa chỉ: 109 Đường Láng - Đống Đa Ngày 5 tháng 3 năm 2005 Hà Nội Liên 1: Lưu tại Công ty Họ tên người mua: Công ty Tường Hảo Địa chỉ:131 – Đường Kha Vạn Cân – Quận Bình Thạnh – Tp HCM MST:00750375671 Họ tên người bán: Công ty TNHH Vũ Dương Địa chỉ: 109 Đường Láng - Đống Đa – Hà Nội MST: 07001012681 Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán Đơn vị: 1000đ Tên quy cách sản TT MS ĐV Số lượng Đơn giá Thành tiền phẩm, hàng hoá 1 Sợi Ne20DK STP0027 Kg 13504 33010 445 767 040 2 Sợi Ne32/1DK STP0031 Kg 23750 30100 714 875 000 3 Sợi Ne18/1DK STP0046 Kg 17300 27200 470 560 000 4 Sợi Ne30/1 STP0030 Kg 12700 28900 367 030 000 Cộng x x 67254 x 1 998 232 040 Tổng tiền hàng: 1 998 232 040đ Thuế suất GTGT 10%: 199 823 204 Chi phí vận chuyển: 2 100 000đ Tổng tiền thanh toán: 2 200 155 244đ Tổng tiền viết bằng chữ: Hai tỷ hai trăm triệu một trăm năm mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi bốn đồng % Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán căn cứ vào các chứng từ tiến hành định khoản và vào các sổ sách liên quan (Đơn vị:1000đ) Nợ TK 632: 1 854 204.14 Có TK 155: 1 854 204.14 TK 155 (Ne 20DK) : 385 844.39 TK 155 (Ne 32/1DK): 678 418.75 TK 155 (Ne 18/1DK): 449 454 TK 155 (Ne 30/1) :340 487 Nợ TK 131 (Công ty Tường Hảo): 2 200 155.244 Có TK 511:1 998 232.04 Có TK 333: 199 823.204 Có TK 3388: 2 100 Căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu xuất kho, HĐ GTGT kế toán lập sổ chi tiết bán hàng Lê Thị Phương - Lớp KT3G 71
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sổ chi tiết bán hàng Quý I năm 2005 Đơn vị:1000đ T Chứng từ TK Doanh thu Ghi giảm Diễn giải T SH NT ĐƯ SL TT Thuế 1 77 4/3 Công ty S T 111 21192 975726.67 97572.667 2 78 5/3 Cty T H 131 67254 19982322.04 199823.204 Cộng p/s 3228913 75863413.83 75863413.83 Chứng từ ghi sổ Số 41A Tháng 3 năm 2005 Đơn vị: 1000đ TK Trích yếu Số tiền Nợ Có Doanh thu từ hoạt động bán sản 111 511 20 919 375.9 phẩm hàng hoá dịch vụ trong kỳ 112 511 31 509 151.67 131 511 25 434 886.26 Cộng phát sinh 77 863 413.83 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Chứng từ ghi sổ Số 41B Tháng 3 năm 2005 Đơn vị: 1000đ TK Số tiền Trích yếu Nợ Có Nợ Giá vốn hàng bán trong kỳ 632 152 1 481 980 632 155 63 338 986.49 632 156 3 436 616.67 Cộng phát sinh 68 257 583.17 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Lê Thị Phương - Lớp KT3G 72