Đề tài Phân tích tài chính công ty cổ phần viễn thông FPT
Bạn đang xem tài liệu "Đề tài Phân tích tài chính công ty cổ phần viễn thông FPT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_tai_phan_tich_tai_chinh_cong_ty_co_phan_vien_thong_fpt.pdf
- FPT_10_BCTC_HN.pdf
- FPT_BCTC_KT 06.pdf
- FPT_BCTC_KT 07.pdf
- FPT_BCTC_KT 08.pdf
Nội dung text: Đề tài Phân tích tài chính công ty cổ phần viễn thông FPT
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG TIỂU LUẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG Đề tài: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT Giảng viên hướng dẫn : Dr. Nguyễn Thị Lan Lớp : NHA401.1 Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 7 Hà Nội, tháng 09/2011 1
- ỜI I ĐẦ Trong công tác tín dụng ngân hàng thì đánh giá năng lực tài chính của khách hàng là một khâu vô cùng quan trọng, giúp ngân hàng đưa ra các quyết định đúng đắn để hạn chế rủi ro tín dụng trong ngân hàng; đồng thời góp phần phát triển nền kinh tế khi ngân hàng cấp vốn cho những đối tượng thực sự cần vốn và sử dụng đồng vốn vay hiệu quả. Để có cái nhìn rõ hơn về công tác đánh giá năng lực tài chính của khách hàng tại các ngân hàng thương mại, bài tiểu luận của chúng em sẽ “Phân tích tài chính công ty FPT” để đưa ra những nhận xét cụ thể về tình hình tài chính của công ty và kết luận FPT có phải là một khách hàng có năng lực tài chính tốt hay không. Do kiến th c và thời gian hạn chế, bài tiểu luận chắc chắn sẽ c n một số sai sót không thể tránh kh i. Chúng em rất mong nhận được sự góp của thầy cô và các bạn. Chúng em xin chân thành cám ơn! 20/09/2011 ự ệ 7 – ớ 401.1 2
- MỤC LỤC ỜI I ĐẦ 2 MỤC LỤC 3 PHẦ I: 4 GIỚI THIỆ CÔ G TY CỔ PHẦ VIỄ THÔ G FPT 4 1.1. Thành lập công ty 4 1.2. Cơ cấu tổ chức. 4 PHẦ II: 7 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY FPT 7 2.1.Phân tích các chỉ số tài chính của công ty 7 2.1.1. Tỷ số khả năng thanh khoản ( iquidity) 7 2.1.2. Các tỷ số hoạt động (Activity) 8 2.1.3. hóm các tỷ số nợ 9 a. Tỷ số nợ trên tổng tài sản 9 b. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 10 c. Tỷ số vay dài hạn trên tài sản 10 d. Tỷ số khả năng đảm bảo lãi vay 10 2.1.4. hóm các tỷ số khả năng sinh l i 10 2.2. Phân tích độ tín nhiệm 12 A H CH H 7 14 T I IỆ V IT THA HẢ 15 3
- PHẦ I: GIỚI THIỆ CÔ G TY CỔ PHẦ VIỄ THÔ G FPT rụ ở í : T a nhà FPT Cầu Giấy, đường Phạm Hùng, Quận Từ Liêm, Hà Nội Tel: +84.4 730 15 15 Fax: +84.4 856 24 01 C á ố ồ C í M 3B L Tự Trọng, Quận 1, Tp HCM Tel: +84.8 285 25 28 Fax: +84.8 827 47 77 1.1. Thành lập công ty FPT thành lập ngày 13/09/1988, tiền thân của công ty FPT là Công ty Công nghệ thực phẩm (The Food Processing Technology Company). Ngày 27/10/1990, công ty đã đổi tên thành Công ty Phát triển Đầu tư Công nghệ. Tên giao dịch quốc tế là The Corporation for Financing and Promoting Technolgy (FPT Corp). Tháng 03/2002, Công ty cổ phần hóa, được đổi thành Công ty cổ phần Phát triển đầu tư Công nghệ FPT (tên Tiếng Anh vẫn giữ nguyên). Ngày 13/12/2006, Cổ phiếu của công ty chính th c được niêm yết trên Sở Giao dịch ch ng khoán thành phố Hồ Chí Minh với mã ch ng khoán là “FPT” 1.2. Cơ cấu tổ chức. Tính đến ngày 31/12/2010, FPT hiện có 11 công ty con và 3 công ty liên kết. Các công ty con này tập trung chủ yếu vào mảng công nghệ thông tin và viễn thông. Đây cũng là lĩnh vực mang lại phần lớn nguồn thu cho FPT. Năm 2009, doanh thu mảng kinh 4
- doanh này chiếm đến 99% tổng doanh thu của tập đoàn. Cụ thể trong mảng hoạt động CNTT và viễn thông thì FPT tập trung mạnh vào 4 mảng chính. Đó là: Hoạt động thương mại (FPT Trade) chiếm 68.5% toàn doanh thu công ty. Hệ thống thông tin (FPT IS) chiếm 16%. Viễn thông (FPT telecom) chiếm khoảng 10%. Gia công phần mềm xuất khẩu (FPT software) chiếm 4%. Qua quá trình hoạt động, FPT luôn giữ vững vị thế đ ng đầu về hầu hết các lĩnh vực CNTT và viễn thông. Hoạt động về hệ thống thông tin của FPT (FPT IS) chiếm giữ 35% thị phần năm 2009, kế đến là viễn thông (FPT telecom) với 30% thị phần về cung cấp đường truyền internet. Việc gia công phần mềm xuất khẩu (FPT software) vẫn là mảng đóng vai tr mũi nhọn trong chiến lược phát triển của FPT. So với các doanh nghiệp trên sàn hiện nay, FPT đang là doanh nghiệp dẫn đầu ngành công nghệ về quy mô vốn và lĩnh vực xuất khẩu phần mềm. Ngoài ra, hiện nay FPT cũng duy trì được vị thế đ ng đầu trong lĩnh vực phân phối các sản phẩm công nghệ và viễn thông tại Việt Nam (FPT Trading). Sản phẩm nổi bật đáng chú trong năm 2009 được FPT đầu tư sản xuất là điện thoại di động F-mobile và máy vi tính FPT-Elead. Với sự ra đời của d ng điện thoại FPT cũng như thực hiện tái cấu trúc mô hình phân phối, gia tăng lượng sản phẩm mang thương hiệu FPT cũng như thực hiện tái cấu trúc mô hình phân phối, gia tăng lượng sản phẩm mang thương hiệu FPT, mục tiêu đến 2012 FPT Trading sẽ đạt doanh số 1 tỷ USD. Hiện công ty CP FPT đang cơ cấu lại hoạt động trong các lĩnh vực đầu tư góp vốn với việc hợp nhất 3 công ty con là CTCP Hệ thống thông tin FPT, CTCP Thương mại FPT và CTCP Phần mềm FPT vào ngày 13/04/2011. 1.3. ĩnh vực hoạt động chính. Công nghệ thông tin và Viễn thông: Tích hợp hệ thống, giải pháp phần mềm, dịch vụ nội dung số, dịch vụ dữ liệu trực tuyến, dịch vụ Internet băng thông rộng, dịch vụ kênh thuê riêng, điện thoại cố định, phân phối sản phẩm công nghệ thông tin và viễn 5
- thông, sản xuất và lắp ráp máy tính, dịch vụ tin học, lĩnh vực giáo dục – đào tạo, đào tạo công nghệ. Đầu tư: Giải trí truyền hình, dịch vụ tài chính – ngân hàng, đầu tư phát triển hạ tầng và bất động sản, nghiên c u và phát triển. FPT đang làm chủ công nghệ trên tất cả các hướng phát triển của mình với các ch ng chỉ ISO cho tất cả các lĩnh vực hoạt động, CMMi cho phát triển phần mềm. Bên cạnh đó, FPT cũng đang sở hữu trên 1000 ch ng chỉ công nghệ cấp quốc tế của các đối tác công nghệ hàng đầu trên thế giới. Các dịch vụ giá trị gia tăng của FPT luôn đáp ng được nhu cầu của khách hàng và đối tác. Đến nay, FPT đã giành được niềm tin của hàng nghìn doanh nghiệp và hàng triệu người tiêu dùng. 6
- PHẦ II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY FPT FPT hoạt động kinh doanh trong nhiều mảng, tuy nhiên, mảng kinh doanh công nghệ thông tin và viễn thông có tỷ trọng lớn nhất. Trên sàn giao dịch ch ng khoán, FPT đ ng đầu là doanh nghiệp có thị phần vốn hóa lớn trong ngành, lợi nhuận kinh doanh luôn đạt tốc độ tăng trưởng cao qua các năm. 2.1.Phân tích các chỉ số tài chính của công ty 2.1.1. Tỷ số khả năng thanh khoản (Liquidity) 31/12/2010 31/12/2009 Khả năng thanh toán hiện thời 1.594 1.611 Khả năng thanh toán nhanh 1.154 1.312 Vốn lưu động thuần 3,290,633,130,809 2,912,672,438,953 Về tỷ số thanh toán hiện thời: Công ty cổ phần FPT có tỷ số này năm 2010 là 1.594 > 1, ch ng t công ty có tài sản ngắn hạn cao gấp 1,594 lần nợ ngắn hạn, và khả năng thanh toán hiện thời của công ty đang ở m c an toàn. Tỷ số thanh toán nhanh được coi là tỷ số tốt nhất để xem xét khả năng thanh toán của công ty. Năm 2010, tỷ số này là 1,154; tuy có giảm so với năm 2009 nhưng vẫn nằm trong m c an toàn. Công ty hoàn toàn có thể thanh toán các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải thanh l hàng tồn kho. Nhận xét chung về tỷ số thanh khoản của FPT qua các năm gần đây, ta thấy tuy các tỷ số có lúc tăng, có lúc giảm nhưng hầu hết vẫn năm trong m c độ an toàn, ch ng t khả năng thanh toán trong ngắn hạn của công ty rất tốt. 7
- Biểu đồ 1: Tỷ số khả năng thanh khoản 1.800 1.600 1.400 1.200 Khả năng thanh toán 1.000 hiện thời 0.800 Khả năng thanh toán nhanh 0.600 0.400 0.200 0.000 2006 2007 2008 2009 2010 2.1.2. Các tỷ số hoạt động (Activity) Các chỉ số hiệu suất sử dụng tài sản của công ty qua các năm được tổng hợp trong bảng dưới đây. H CHỈ Ố H ẠT 2010 2009 2008 ĐỘ G V ng quay tổng tài sản 3.323 3.855 2.675 V ng quay tổng tài sản cố 11.310 14.749 11.170 định V ng quay tài sản lưu động 5.033 6.496 3.640 V ng quay các khoản phải 14.046 17.654 8.525 thu Kỳ thu tiền bình quân 25.99 20.68 42.82 V ng quay hàng tồn kho 19.106 27.059 10.107 Số ngày lưu kho bình quân 19.104 13.489 36.112 V ng quay các khoản phải trả 16.717 19.425 8.301 Kỳ phải trả bình quân 21.834 18.790 43.969 8
- Kỳ thu tiền bình quân cho biết hiệu quả và chất lượng quản l khoản phải thu hay bình quân một khoản phải thu mất bao nhiêu ngày. Ở đây, kỳ thu tiền bình quân của FPT năm 2010 là 25.99 ngày cho thấy trung bình c 25.99 ngày công ty sẽ thu được một khoản. Trong 2 năm gần đây, kỳ thu tiền bình quân của công ty cũng tăng dần, ch ng t chính sách đ i nợ của công ty ngày càng nới l ng hơn. Số ngày hàng tồn kho tăng do công ty dự trữ hàng tồn kho, đề ph ng giá tăng (do tỷ giá tăng, chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng ) Chính sách sử dụng và dự trữ hàng tồn kho của công ty đã phát huy tác dụng. h n chung c c ch số thể hi n hi u quả s d ng t i sản c c ch số ho t đ ng c a c ng t r t tốt gi p c ng t tăng tr ng cao v n đ nh. 2.1.3. hóm các tỷ số nợ FPT CMG HIG 2010 2009 2008 2010 2009 2008 2010 2009 2008 Vốn vay/Tài 59.4% 64,23% 51,68% 61% 51% 41,00% - 15% 17% sản Vốn vay/ Vốn 146.3% 179.6% 107.0% 203% 143% 101% - 27% 29% CSH Vay dài hạn/ 15.1% 18.4% 2% 10% 11% 4% - - - Tài sản hả năng trả 7.395 16.474 - - - - - - - lãi vay a. Tỷ số nợ trên tổng tài sản Tỷ số nợ trên tổng tài sản đo lường m c độ sử dụng nợ so với tài sản. Tỷ số này cho biết một đồng tài sản được tài trợ từ bao nhiêu nợ. Từ số liệu ta thấy tỷ số này tăng giảm không đều qua các năm từ 2008 – 2010. Năm 2009, c 1 đồng tài sản, công ty phải tài trợ bằng 0,6423 đồng vay nợ; nhưng đến năm 2010 thì chỉ cần 0,5897 đồng. So với CMG thì tỷ số này của FPT là an toàn hơn, vì tỷ số nợ của CMG tăng đều qua các năm, ch ng t CMG đang ngày càng sử dụng nhiều nợ hơn để tài trợ cho tài sản của mình. 9
- b. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Tỷ số này c n gọi là đ n bẩy tài chính của doanh nghiệp, cho biết c một đồng vốn chủ sở hữu thì doanh nghiệp sử dụng bao nhiêu đồng nợ. Đ n bẩy tài chính cao làm gia tăng lợi nhuận cho cổ đông, nhưng cũng làm tăng ruỉ ro vỡ nợ cho công ty. Nhìn chung, các chủ nợ cuả công ty thường thích tỷ số nợ thấp vì nó đảm bảo khả năng trả nợ, c n các cổ đông lại muốn một tỷ số nợ cao vì đ n bẩy tài chính làm gia tăng tài sản cho công ty. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của FPT giảm mạnh từ m c 179.6% năm 2009 về 143% năm 2010; thấp hơn nhiều so với tỷ số 203% của CMG, mặc dù vẫn cao hơn HIG là 29% và trung bình ngành là 15% (theo www.stox.vn), nhưng có thể nói rằng tình hình tài chính của FPT vẫn nằm trong ngưỡng an toàn. c. Tỷ số vay dài hạn trên tài sản Tỷ số này thể hiện chính sách tài chính của công ty, cho biết công ty sử dụng bao nhiêu đồng vay dài hạn để tài trợ cho hoạt động tài chính của mình. Qua bảng cân đối kế toán, ta thấy trong khi tài sản tăng thì nợ dài hạn giảm, nợ ngắn hạn và vốn chủ sở hữu tăng, ch ng t trong năm 2010, công ty đã sử dụng nhiều nợ ngắn hạn và nguồn lực của chính mình để tài trợ cho tài sản hơn. Tỷ số vay dài hạn/tài sản của FPT gấp nhiều lần so với CMG, kết hợp với các tỷ số nợ khác, cho thấy FPT có tình hình tài chính rất lành mạnh. d. Tỷ số khả năng đảm bảo lãi vay Công ty sử dụng nợ để tạo ra lợi nhuận cho cổ đông, tuy vậy nếu lợi nhuận tạo ra không đủ để bù đắp chi phí trả lãi vay thì công ty sẽ gặp khó khăn trong vấn đề trả nợ và gây thêm gánh nặng cho cổ đông. Nhìn vào bảng thống kê, ta thấy trong năm 2010, c 1 đồng lãi vay của doanh nghiệp sẽ được đảm bảo thanh toán bằng 7.395 đồng EBIT. Tỷ lệ này thấp hơn so với năm 2009, ch ng t công ty đã tập trung thanh toán các khoản nợ trong năm 2010, do đó chi phí lãi vay tăng cao. 2.1.4. hóm các tỷ số khả năng sinh l i 10
- FPT CMG HIG 2010 2009 2008 2010 2009 2008 2010 2009 2008 ợi nhuận ròng 4.1% 3.5% 6,42% 3,06% 3,90% 3,60% - 8,73% 8,60% cận biên tỷ số lợi nhuận ròng 16.2% 16.3% 20.2% 5,08% 6,43% 6,64% - 10,24% 7,49% trên tài sản tỷ số lợi nhuận ròng 39.8% 45.7% 41.9% 16,63% 17,17% 13,12% - 18,81% 12,41% trên vốn chủ Tốc đ tăng ROA ROE Lợi nhuận cận biên c a FPT ( guồn: B o c o t i chính hợp nh t c ng t CP FPT năm 2006-2010) Các chỉ số khả năng sinh lợi của FPT cao hơn hẳn CMG và HIG và khá ổn định qua các năm. Ví dụ: năm 2010, c mỗi đồng tài sản sử dụng, FPT tạo ra được 0.162 đồng lợi nhuận, trong khi tỷ số này của CMG và trung bình toàn ngành lần lượt chỉ là 5,08% và 9,3%. 11
- Mặc dù lợi nhuận vẫn tăng, nhưng do trong năm 2010 FPT đã tăng lượng vốn chủ sở hữu; do đó ROE có sự sụt giảm so với năm 2009, tuy nhiên vẫn ở m c rất cao so với trung bình ngành chỉ là 27,2%. 2.1.5. hóm chỉ số giá thị trƣ ng Cty TB FPT CMG CMT ELC SGT SRA VLA Chỉ số Ngành P/E 7.72 12.94 10.51 6.21 17.05 7.6 3.31 7.99 P/B 2.02 1.22 1.11 1.93 0.64 0.9 0.61 2 G 8.77 2.98 - 6.52 6.19 2.45 - 7.24 D/E 1.87 1.99 0.78 1.09 1.93 0.61 0.12 1.79 EPS 6.55 - - - - - - - ( guồn: www.stox.vn – tháng 12/2010) Chỉ số P/E của FPT thấp hơn trung bình ngành 1 chút, nhưng chỉ số P/B lại cao hơn trung bình ngành và hơn 1 số doanh nghiệp trong ngành như CMG, ch ng t cổ phiếu của công ty khá an toàn Qua phân tích c c ch số t i chính cho th FPT có t nh h nh t i chính r t l nh m nh. C c ch số thanh khoản kh ng có nhiều biến đ ng v lu n nằm trong mức an toàn. Các ch số ho t đ ng v tỷ số sinh lời cũng r t tốt chứng tỏ c ng t đã biết tận d ng hợp lý c c nguồn lực c a m nh để t o ra lợi nhuận cho c ng t v cho c đ ng. 2.2. Phân tích độ tín nhiệm Phân tích độ tín nhiệm theo mô hình Z-score Ta có Z-score cho biết m c độ rủi ro trong hoạt động của ngành và được tính bằng công th c: Z-score = 1,2*X1 + 1,4*X2 + 3,3*X3 +0,6*X4 + 1,0*X5 Trong đó: 12
- X1: Vốn lưu động/ Tổng tài sản (Working Capitial/Total Assets) X2: Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản (Retained Earnings/Total Assets) X4: (Giá trị thị trường của cổ phiếu * Số lượng cổ phiếu lưu hành)/giá trị sổ sách giá trị Nợ (Market Value of Evidends/ Book value of Debts) X5: Hiệu quả sử dụng tài sản = Doanh thu/Tổng tài sản (Sales/Total Assets) X1 WC/TA 2.63 X2 Retain earnings /Total Assets 0.101 X3 EBIT/TA 0.187 X4 MV of Equity/BV of Debt 2.02 X5 Sales/Total Assets 3.322 Từ đó ta tính được Z-score = 5.60, điều này cho thấy doanh nghiệp có tài chính rất lành mạnh và không có nguy cơ phá sản. 13
- T Ậ FPT là Tập đoàn công nghệ viễn thông hàng đầu của Việt Nam, có lợi thế về quy mô và mạng lưới phân phối. Qua bài phân tích, cho thấy kết quả kinh doanh của công ty luôn tăng trưởng ổn định qua các năm. Các chỉ số tài chính luôn ở trong m c an toàn và cao hơn nhiều so với m c trung bình ngành ch ng t công ty có tình hình tài chính rất lành mạnh. Hơn nữa, công ty FPT có thương hiệu và dự kiến có tốc độ tăng trưởng cao trong các năm tiếp theo. Bởi vậy, FPT là một khách hàng lớn có uy tín của các ngân hàng. DANH S CH NH M 7 STT Họ và tên gày sinh ã sinh viên 1. Ngô Thùy Dương 25/06 /1990 0853030034 2. Tạ Ngọc Anh 25/10/1990 0853030002 3. Đặng Việt Đ c 24/03 /1991 0851020069 4. Nguyễn Thị Toàn 18/02/1990 0853030174 5. Hoàng Thị Hương Hạnh 10/10/1989 0853030050 14
- T I IỆ V IT THA HẢ 1. Báo cáo tài chính hợp nhất và các báo cáo hàng qu của công ty cổ phần FPT. 2. Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty CMG và HIG 3. ff7ef96-952b-485d-95b3-4af78f2879cc&Title=Phan-tich-nganh-Cong-nghe- thong-tin 4. www.stox.vn 5. www.fpt.com.vn 15