Đề tài Hoàn thiện hạch toán Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội

doc 73 trang nguyendu 7810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Hoàn thiện hạch toán Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_tai_hoan_thien_hach_toan_doanh_thu_xac_dinh_ket_qua_kinh.doc

Nội dung text: Đề tài Hoàn thiện hạch toán Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội

  1. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lời nói đầu Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào,lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp theo đuổi.Tuy nhiên để đạt được mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu thụ Do vậy, tổ chức quá trình sản xuất tiêu thụ hợp lý, hiệu quả đã và đang trở thành một vấn đề bao trùm toàn bộ hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, Công ty cổ phần Mai Linh Hà nội luôn quan tâm tới việc tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận lớn nhất cho công ty. Là một công ty thương mại dịch vụ chuyên kinh doanh các dịch vụ vận chuyển hành khách thì kinh doanh tìm kiếm doanh thu là một trong những khâu quan trọng nhất. Xuất phát từ cách nhìn như vậy kế toán doanh thu cần phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. Chính vì vậy em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện hạch toán Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội”. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ngoài lời mở đầuvà kết luận gồm 3 phần: Phần 1:. Khái quát chung về công tác kế toán của Công ty cổ phần Mai Linh Hà Nội Phần 2: Thực trạng hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội Phần 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả ở Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội Em xin chân thành cám ơn Phòng kế toán, các phòng ban chức năng của Công ty và Thầy giáo Trương Anh Dũng đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp. SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  2. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nội dung Phần 1 Khái quát chung về công tác kế toán của công ty cổ phần mai linh hà nội 1. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội ảnh hưởng đến hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh. 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tên công ty: Công ty cổ phần mai linh-hà nội Tên giao dịch: mai linh-hà nội joint stock company Tên viết tắt: mai linh-ha nội jsc Địa chỉ trụ sở chính: Số 370 Trần Khát Chân, Phường Thanh Nhàn, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội Điện thoại: 8222555 Fax:942455 Email: mlhn@maillinhcorporation.com.vn Ngành, nghề kinh doanh: -Vận tải hàng hoá bằng Taxi; -Vận chuyển hành khách đường bộ bằng xe Taxi và xe Bus; -Vận chuyển hành khách bằng Taxi nước (xuồng máy); -Sửa chữa, bảo dưỡng ôtô, phương tiện vận tải; -Lữ hành nội địa; -Đại lý vé máy bay trong nước và quốc tế; -Đại lý bán lẻ xăng dầu; -Sửa chữa, đóng mới phương tiện thuỷ bộ; -Đại lý và mua bán ôtô. (Doanh nghiệp chỉ kinh doanh có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật) Vốn điều lệ: 11.788.111.666 đồng ( Mười một tỷ, bảy trăm tám mươi tám triệu, một trăm mười một nghìn, sáu trăm sáu mươi sáu đồng VN) SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  3. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Người đại diện theo pháp luật của công ty: Chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị Họ và tên: Hồ Huy Giới tính: (Nam) Sinh ngày: 22/04/1955 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam Chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: 023141876 Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 270/35 Hồ Văn Huệ, phường 9, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh. Chỗ ở hiện tại: 270/35 Hồ Văn Huệ, phường 9, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh. Thành lập năm 2001, quãng đường 4 năm chưa phải là thời gian đủ để một doanh nghiệp khẳng định sự tồn tại và phát triển ổn định, với tôn chỉ hoạt động: Chất lượng, lòng tin và thương hiệu của mình trên thị trường cạnh tranh khốc liệt trong quá trình hội nhập với nền kinh tế quốc tế và khu vực Với phương châm “Sự hài lòng, Lợi ích của khách hàng là sự thành công của Công ty”, sự xuất hiện của Công ty Mai Linh đã góp phần không nhỏ trong việc vận chuyển hành khách và hàng hoá. 1.1.2 Nhiệm vụ của Công ty Tăng cuờng xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật , từng bước hiện đại hoá phương pháp phục vụ, xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp trong điều kiện mới. Mở rộng các mối quan hệ, phát triển thị trường, đảm bảo cân bằng thu chi, hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước, nâng cao đời sống của người lao động. 1.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Do đặc trưng của ngành dịch vụ nói chung và ngành dịch vụ vận chuyển nói riêng, hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Mai Linh rất đa dạng bao gồm nhiều hoạt động trong đó hoạt động chủ yếu là vận chuyển khách và hàng hoá. Công ty còn cộng tác với các đơn vị hoạt động trong các ngành như dịch vu công cộng, du lịch . Điều này giúp cho Công ty có được nguồn khách thường xuyên, ổn định và góp phần tăng nhanh doanh thu dịch vụ của Công ty. Công ty đã thực sự đáp ứng được những nhu cầu thiét yếu của khách hàng và tạo dựng vị thế của mình trên thị trường. SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  4. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. 1.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Chủ tịch hội đồng quản trị Giám đốc Phòng tổ Phòng Phòng kế Phòng chức kinh toán tài quản lý quản lý doanh chính điều hành nhân sự tiếp thị taxi Tổng đài Công ty Đội Đội VN M taxi taxi Tổng đài Tổng đài VN taxi M taxi 1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban Toàn thể Công ty bao gồm 72 cán bộ văn phòng và hơn 1000 các cán bộ, nhân viên khác a. Hội đồng quản trị: Có nhiệm vụ sau: - Bổ nhiệm và bãi miễn Giám đốc, Kế toán trưởng. - Chọn lựa và quyết định đưa ra sản phẩm mới vào thị trường. - Quyết định các chủ trương, chính sách kinh doanh-dịch vụ mang tính chiến lược, nghành kinh doanh của công ty, sửa đổi Điều lệ khi cần thiết. - Quyết định mở rộng hoạt động của công ty. - Thông qua quyết định các chương trình đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ có giá trị lớn. SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  5. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Đưa ra các ý kiến, các khuyến cáo, điều chỉnh hoặc bổ xung vào các chiến lược, sách lược kinh doanh của công ty. Ban giám đốc: b. Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của Giám đốc: - Tổ chức bộ máy và trực tiếp điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho đạt hiệu quả cao nhất, đáp ứng được yêu cầu bảo toàn và phát triển công ty theo phương hướng và kế hoạch đã được HĐQT thông qua. - Xem xét, bổ nhiệm và bãi miễn từ cấp trưởng phòng và tổ các tổ trưởng trở xuống của công ty. - Xây dựng cơ cấu tổ chức quản trị và điều hành hoạt động công ty, xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên có phẩm chất tốt, năng lực cao để đảm bảo hoạt động Công ty một cách có hiệu quả và phát triển về lâu dài, ban hành quy chế lao động, tiền lương, tiền thưởng đã được HĐQT thông qua, xét tuyển dụng, kỷ luật sa thải theo đúng những quy định hiện hành của bộ Luật lao động. - Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh-đầu tư-chỉ tiêu hàng tháng, quý, năm trình HĐQT và triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. - Ký kết các hợp đồng kinh tế, các văn bản giao dịch với các cơ quan chức năng phù hợp với pháp luật hiện hành, thực hiện mọi chế độ chính sách và luật pháp Nhà nước trong hoạt động của công ty. - Nghiên cứu và đề nghị trực tiếp đến HĐQT các phương án, biện pháp giải quyết các trường hợp phát sinh trong quản lý và điều hành Công ty vượt quá chức năng, quyền hạn của Giám đốc. - Ban hành các hệ thống biểu mẫu báo cáo Công ty, các định mức, định biên về lao động, kỹ thuật, chi phí, doanh thu - Báo cáo bằng văn bản cho HĐQT mọi hoạt động của Công ty định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất của HĐQT. c. Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của phòng tổ chức nhân sự: - Tổ chức bộ máy hành chính nhân sự của công ty, soạn thảo và trình Giám đốc ký kết các HĐLĐ, tham gia đề xuất ý kiến bổ nhiệm, bãi miễn cán bộ-nhân viên Công ty theo thẩm quyền. SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  6. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Lập kế hoạch chi tiêu, mua sắm thiết bị phục vụ công tác kinh doanh, định mức chi phí văn phòng phẩm, định mức xăng xe, trình Giám đốc. - Tổ chức định biên lao động, xây dựng thang bảng lương cho toàn Công ty. d. Chức năng, quyền hạn của Phòng kế toán tài chính - Tổ chức triển khai các công việc quản lý tài chính của Công ty theo phân cấp để phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty . - Chỉ đạo thực hiện các công việc về lĩnh vực kế toán, thống kê theo quy chế tài chính đảm bảo chính xác, kịp thời, trung thực. - Thực hiện kiểm tra các hợp đồng kinh tế - Thực hiện quản lý chế độ chính sách tài chính của Công ty và chế độ chính sách với ngời lao động trong Công ty theo quy định hiện hành. -Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm của Công ty theo quy định của Công ty và chế độ báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính. -Tổ chức thực hiện các thủ tục quản lý thanh toán nội bộ, thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế thuộc phạm vi Công ty được phân cấp quản lý - Chịu trách nhiệm HĐQT và Giám đốc về công tác quản lý tài chính của công ty, báo cáo HĐQT và Giám đốc mọi phát sinh thường kỳ hoặc bất thường trong mọi hoạt động của Công ty, để có biện pháp quản lý và điều chỉnh kịp thời, hợp lý, nhằm giảm thiểu thất thoát và thiệt hại cho Công ty. Tuân thủ đúng quy định của nhà nước về thể lệ kế toán và sổ sách chứng từ, thực hiện đúng và đủ những khoản thuế theo luật định, báo cáo kịp thời đến HĐQT và Giám đốc những thay đổi của nhà nước về quản lý tài chính kế toán để có chủ trương phù hợp. e. Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh tiếp thị Đánh giá tình hình kinh doanh của Công ty và lập kế hoạch mới cho thời gian tiếp theo Phòng kinh doanh tiếp thị bao gồm cả tổng đài Công ty. Tổng đài của Công ty gồm hai bộ phận là tổng đài VN taxi và M taxi. Tổng đài VN taxi phụ trách đội VN, tổng đài M phụ trách đội M SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  7. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Các tổng đài có nhiệm vụ liên lạc giữa khách hàng và đơn vị vận tải của Công ty. Đồng thời tổng đài có nhiệm vụ ban hành các chỉ thị từ phòng quản lí và điều hành taxi để điều phối công việc cho các xe taxi f .Chức năng nhiệm vụ của phòng quản lí và điều hành taxi: Trưởng phòng quản lí điều hành taxi do phó giám đốc của Công ty kiêm nghiệm. Phòng quản lý điều hành hai đội VN Taxi và đội M Taxi. Mỗi đội có trên dưới 150 đầu xe và thành viên của mỗi đội gồm: Cán bộ đội, kĩ thuật đội, thu ngân, checker. Cán bộ đội gồm có trên dưới 500 tài xế, họ chịu sự quản lý và điều hành của các đội trưởng mỗi đội Kĩ thuật đội chịu trách nhiệm sửa chữa bảo dưỡng các đầu xe của Công ty Thu ngân chịu trách nhiệm tập hợp doanh thu, hạch toán thu chi từ các cán bộ đội sau mỗi ca làm việc và chuyển doanh thu đó về Công ty vào cuối ngày. riêng chi phí NVL, dụng cụ, công cụ được chuyển về sau mỗi tháng Checker có nhiệm vụ kiểm tra và ghi chép các số liệu trong hệ thống thông báo giờ, km để thu ngân có được số liệu chính xác hợp lý cho báo cáo doanh thu ngày. 1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty. Do đặc trưng của ngành dịch vụ nói chung và ngành dịch vụ vận chuyển nói riêng, hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Mai Linh rất đa dạng bao gồm nhiều hoạt động trong đó hoạt động chủ yếu là vận chuyển khách và hàng hoá. Công ty còn cộng tác với các đơn vị hoạt động trong các nghành như dịch vu công cộng, du lịch . Điều này giúp cho Công ty có được nguồn khách thường xuyên, ổn định và góp phần tăng nhanh doanh thu dịch vụ của Công ty. Công ty đã thực sự đáp ứng được những nhu cầu thiết yếu của khách hàng và tạo dựng vị thế của mình trên thị trường 2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty. Bộ máy kế toán ở Công ty Mai Linh được tổ chức theo hình thức tập trung. Mọi công việc kế toán đều được thực hiện ở phòng kế toán (chịu sự kiểm soát của kế toán trưởng). Không tổ chức kế toán riêng ở các bộ phận mà chỉ phân công công việc cho kế toán viên. SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  8. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty Mai Linh: Đứng đầu là kế toán trưởng. Kế toán viên chịu sự lãnh đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Để phù hợp với quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần tiết kiệm giảm lao động gián tiếp, bộ máy kế toán của Công ty Mai Linh được tổ chức như sau: Tổ chức bộ máy Kế toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán tổng hợp KT KT KT KT KT KT KT KT tiền ngân doanh tiền lập doanh công xử mặt hàng thu lương bảng thu nợ lý kê ngày TL tai TQ nạn 2.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi kế toán Để đạt được những hiệu quả như hiện tại nhờ một phần lớn vào sự phân công công việc hợp lý, tinh thần làm việc nhiệt tình của bộ máy kế toán. Cụ thể chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên trong phòng kế toán được phân chia như sau: 2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán trưởng: - Kiểm tra, giám sát việc thu chi tài chính của Công ty theo đúng chế độ tài chính của Nhà nước và quy định của Công ty. - Tổ chức bộ máy tài chính kế toán toàn Công ty, phân cấp chỉ đạo các công việc trong phòng đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước và của Công ty. SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  9. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Lập kế hoạch tài chính đề xuất và điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với tình hình thực tế của công ty và thị trường. - Hướng dẫn các cán bộ kế toán thực hiện thực hiện nghiệp vụ kế toán đúng quy định của Nhà nước. - Hướng dẫn các cán bộ kế toán thực hiện cho các nhân viên trong phòng. Kiểm tra việc hoàn thành công việc phân công, chịu trách nhiệm trước giám đốc về sự trung thực của số liệu báo cáo. - Phối hợp với các phòng kỹ thuật, kinh doanh và các phòng chức năng khác trong các phương án phân phối tiền lương, tiền thưởng, phân phối lợi nhuận theo quy định của Công ty. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán tổng hợp * Tập hợp công nợ công ty thành viên - Hạch toán các khoản phải thu, phải trả công ty thành viên. - Theo dõi, thực hiện các biện pháp thu hồi các khoản phải thu công ty thành viên. - Lập báo cáo tổng hợp các khoản thu, phải trả công ty thành viên. - Đối chiếu công nợ với các công ty thành viên. * Thuế và thống kê - Lập báo cáo thuế - Lập báo cáo thống kê - Quyết toán thuế - Kê khai thuế ( GTGT, TNCN, TNDN, Môn bài ) - Nộp thuế ( GTGT, TNCN, TNDN, Môn bài ) * Kết hợp kiểm tra thẻ TXC - Xếp thẻ 4105 đến 4109 ( hạn cuối cùng ngày 29 hàng tháng ) - Kiểm tra đối chiếu thẻ với bảng thống kê - Kiểm tra đối chiếu thẻ với bảng kê * Lập báo cáo tháng - Lập báo cáo tài chính hàng tháng - Lập sổ kế toán hàng tháng SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  10. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của thủ quỹ * Quỹ tiền mặt - Thu tiền mặt - Chi tiền mặt - Nộp tiền, rút tiền ngân hàng - Kiểm quỹ hàng tuần * Quản lý thẻ TXC, COUPON, VOUCHER - Nhập xuất thẻ trắng ( TXC, COUPON, VOUCHER ) - Yêu cầu in thẻ TXC, Coupon, Vooucheth - Kiểm tra thẻ TXC, Coupon, Vooucheth hàng ngày * Quản lý số cổ phần, cổ phiếu * Kết hợp kiểm tra thẻ taxi hàng ngày - Kiểm tra thẻ TXC, MCC, ACB, thẻ mệnh giá hàng ngày 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán tiền mặt * Thu, chi tiền mặt - Phiếu thu, kiểm soát, hạch toán thu tiền mặt - Phiếu chi, kiểm soát, hạch toán chi tiền mặt - Sổ quĩ tiền mặt - Đối chiếu quĩ tiền mặt với thủ quỹ - Cập nhập số liệu thu chi tiền mặt trên sổ kế toán - Báo cáo quĩ tiền mặt * Lưu hồ sơ thu, chi, nhật trình xe 2.1.5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán Ngân hàng * Giao dịch ngân hàng - ủy nhiệm chi - Hạch toán thu, chi ngân hàng - Sổ cái, sổ phụ ngân hàng - Các công việc khác liên quan tới ngân hàng * Theo dõi các khoản phải thu khách hàng - Theo dõi tiến độ thu tiền khách hàng, kiểm tra phiếu thu phát ra - Cập nhập số liệu các khoản phải thu ( hàng ngày ) SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  11. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Cập nhập số liệu các khoản phải thu ( hàng ngày ) - Báo cáo các khoản phải thu - Báo cáo các khoản thu được trong tuần ( Cuối ngày thứ 5 ) - Báo cáo các khoản thu được trong tháng * Thanh toán lương tiếp thị - Tập hợp và tính lương tiếp thị hàng ngày ( Trước ngày 3 hàng tháng ) * Theo dõi trả gốc và lãi các hợp đồng vay ngân hàng, vay cá nhân - Theo dõi các khoản trả gốc và lãi các hợp đồng. - Hạch toán các khoản trả gốc và lãi các hợp đồng. 2.1.6. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán Doanh thu * Doanh thu - Hợp đồng TXC, MCC - Nhập và kiểm tra thẻ TXC từ ngày 12 đến ngày 16 hàng tháng ( Xong trước ngày 26 hàng tháng ) - Kiểm tra bảng kê ( hạn cuối cùng ngày 2 hàng tháng ) - Xuất hoá đơn ( Xong trước ngày 8 hàng tháng ) - Bảng kê hoá đơn bán ra ( Xong trước ngày 9 hàng tháng ) - File bản kê TXC. * Hoá đơn và các chứng từ doanh thu khác - Hoá đơn GTGT - Thẻ TXC, MCC, ACB, Coupon, Voucher - Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn ( Tháng, quí, năm ) - In và đăng ký lưu hành hoá đơn đặc thù - Sổ đăng ký hoá đơn * Theo dõi hoa hồng, khuyến mại - Kiểm soát chi tiền hoa hồng, khuyến mại, quảng cáo - Hạch toán chi phí hoa hồng, khuyến mại, quảng cáo ( Trước ngày 10 hàng tháng ) - Tổng hợp chi phí hoa hồng, khuyến mại, quảng cáo. 2.1.7. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán lương * Tính lương lái xe taxi SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  12. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Tính lương, hạch toán lương ứng lái xe Taxi vào ngày 20 hàng tháng - Tính lương và hạch toán lương lái xe Taxi vào ngày 15 hàng tháng * Tính lương nhân viên văn phòng - Tính và hạch toán lương nhân viên văn phòng (trước ngày 5 hàng tháng) * Thuế mua vào - Bảng kê hoá đơn mua vào ( trước ngày 9 hàng tháng ) * Nhập và đối chiếu xăng 2.1.8. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán lập bảng kê tổng quát * Doanh thu thương quyền - Lập bảng kê doanh thu thương quyền ( hàng ngày, đến ngày 1 hàng tháng xong ) * Nhập taxi card - Nhập thẻ TXC - Xếp thẻ 83 đến 86 của HCM ( hạn cuối cùng trước ngày 29 hàng tháng ) - Xếp thẻ trắng ( Xong trước ngày 29 hàng tháng ) - Kiểm tra và đối chiếu với bảng kê ( Xong trước ngày 2 hàng tháng ) 2.1.9. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán Doanh thu ngày * Doanh thu - Báo cáo doanh thu ngày ( thời gian hoàn thành trước 11h hàng ngày) * Nhập thẻ TXC - Nhập và kiểm tra card - Xếp thẻ từ 41 10 đến 41 16 ( hạn cuối cùng đến ngày 29 hàng tháng) - Kiểm tra bảng kê ( hạn cuối cùng ngày 2 hàng tháng ) 2.1.10. Chức năng, nhiệm vu, quyền hạn của Kế toán công nợ tiền lương * Tập hợp công nợ lái xe - Hạch toán các khoản phải thu, phải trả lái xe - Lập báo cáo công nợ lái xe ( trước thứ 6 hàng tuần, trước ngày 11 hàng tháng) * Các khoản tạm ứng - Chi tạm ứng XLTN, tạm ứng công tác, tạm ứng khác - Sổ phụ các khoản tạm ứng SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  13. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Lập báo cáo tạm ứng ( trước thứ 6 hàng tuần, trước ngày 11 hàng tháng ) * Nhập thẻ TXC - Nhập thẻ từ ngày 5 đến ngày 11 hàng tháng ( xong trước ngày 13 hàng tháng ) 2.1.11. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán Xử lý tai nạn * Theo dõi xử lý tai nan - Theo dõi và xử lý các vụ tai nạn, lập hồ sơ bảo hiểm - Cập nhập số liệu các vụ tai nạn * Theo dõi cổ phần, cổ phiếu - Theo dõi cổ đông của công ty - Theo dõi việc tăng giảm cổ phần, cổ phiếu * Các khoản phải trả - Kiểm soát các khoản phải trả - Kế hoạch thanh toán hàng ngày và hàng tháng (trước 4h chiều hôm trước) - Hạch toán các khoản chi phí hàng ngày * Tài sản cố định - Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định - Hạch toán khấu hao tài sản cố định ( trước ngày 3 hàng tháng ) * Ký quỹ - Theo dõi ký quỹ lái xe - Lập báo cáo tình hình thu và nợ ký quỹ lái xe (Trước ngày 3 hàng tháng) 2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty 2.2.1. Hệ thống chứng từ kế toán Một số các chứng từ tại Công ty như sau: Phần hành NVL - Phiếu yêu cầu mua hàng - Đơn đặt hàng - Biên bản kiểm nhập vật tư, hàng hóa - Phiếu nhập kho - Phiếu yêu cầu xuất kho - Phiếu xuất kho SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  14. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Lệnh xuất kho - Hoá đơn mua hàng - Hoá đơn vận chuyển Phần hành tiền lương - Hợp đồng lao động - Bảng chấm công - Phiếu xác nhận sản phẩm lao vụ hoàn thành - Hợp đồng giao khoán - Phiếu báo làm thêm giờ - Bảng tính lương - Bảng thanh toán lương và BHXH - Giấy đề nghị tạm ứng - Phiếu chi Phần hành tài sản cố định - Biên bản giao nhận tài sản cố định - Biên bản thanh lý tài sản cố định - Biên bản giao nhận tài sản cố định và sửa chữa hoàn thành - Biên bản đánh giá lại tài sản cố định - Biên bản kiểm kê tài sản cố định - Bảng tính và phân bổ khấu hao Phần hành chi phí và giá thành - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH - Bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ - Bảng phân bổ các chi phí khác - Bảng kê hoá đơn, chứng từ mua hàng - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Hoá đơn mua hàng - Chứng từ phản ánh thuế, phí, lệ phí được đưa vào chi phí - Chứng từ bằng tiền khác chi cho sản xuất Phần hành tiêu thụ SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  15. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Hoá đơn bán hàng, hoá đơn giá trị gia tăng - Phiếu nhập kho, xuất kho - Biên bản kiểm nghiệm hàng hoá vật tư - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Bảng kê hàng bán - Hợp đồng kinh tế kèm theo các cam kết - Giấy tờ chứng từ liên quan tới thuế, phí, lệ phí, thanh toán và vận chuyển. - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy đề nghị tạm ứng - Giấy thanh toán tạm ứng - Biên lai thu tiền - Bảng kiểm kê quĩ - Hóa đơn mua bán, hợp đồng cung cấp - Đơn đặt hàng - Phiếu yêu cầu mua hàng Các chứng từ khác 2.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán: Số hiệu tài khoản Tên tài khoản Ghi chú Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 loại tài khoản 1 tài sản lưu động 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 112 Tiền gửi ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 1123 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 113 Tiền đang chuyển SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  16. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1131 Tiền Việt Nam 1132 Tiền ngoại tệ 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 1211 Cổ phiếu 1212 Trái phiếu 128 Đầu tư ngắn hạn khác 129 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 131 Phải thu khách hàng 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ HH, DV 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 136 Phải thu nội bộ 1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 1362 Phải thu nội bộ khác 138 Phải thu khác 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý 1382 Phải thu khác 139 Dự phòng phải thu khó đòi 141 Tạm ứng 142 Chi phí trả trước 1421 Chi phí trả trước 1422 Chi phí chờ kết chuyển 144 Thế chấp ký cược ký quỹ 151 Hàng mua đang đường 152 Nguyên liệu, vật liệu 153 Công cụ dụng cụ 1531 Công cụ dụng cụ 1532 Bao bì luân chuyển 1533 Đồ dùng cho thuê 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 155 Thành phẩm 156 Hàng hoá 1561 Giá mua hàng hoá 1562 Chi phí thu mua hàng hoá 157 Hàng gửi bán 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  17. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 161 Chi sự nghiệp 1611 Chi sự nghiệp năm trước 1612 Chi sự nghiệp năm nay loại tài khoản 2 tài sản cố định 211 Tài sản cố định hữu hình 2112 Nhà cửa, vật kiến trúc 2113 Máy móc, thiết bị 2114 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2115 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2118 TSCĐ khác 212 TSCĐ thuê tài chính 213 TSCĐ vô hình 2131 Quyền sử dụng đất 2132 Chi phí thành lập doanh nghiệp 2138 TSCĐ vô hình khác 214 Hao mòn TSCĐ 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2142 Hao mòn TSCĐ đi thuê 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 221 Đầu tư chứng khoán dài hạn 2211 Cổ phiếu 2212 Trái phiếu 222 Góp vốn liên doanh 228 Đầu tư dài hạn khác 229 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 241 Xây dựng cơ bản dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ 244 Ký cược, ký quỹ dài hạn loại tài khoản 3 nợ phải trả 311 Vay ngắn hạn 315 Nợ dài hạn đến hạn trả 331 Phải trả người bán SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  18. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 3331 Thuế GTGT 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thu trên vốn 3337 Thuế nhà đất quyền thuê đất 3338 Các loại Thuế khác 3339 Phí, lệ phi và các khoản phải nộp khác 334 Phải trả công nhân viên 335 Chi phí phải trả 336 Phải trả nội bộ 338 Phải trả phải nộp khác 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3387 Doanh thu nhận trước 3388 Phai trả phải nộp khác 341 Vay dài hạn 342 Nợ dài hạn 344 Nhận kí quỹ, kí cược dài hạn loại tài sản 4 nguồn vốn chủ sở hữu 411 Nguồn vốn kinh doanh 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 413 Chênh lệch tỷ giá 414 Quỹ đầu tư phát triển 415 Quỹ dự phòng tài chính 416 Dự phòng và trợ cấp mất việc làm 421 Lợi nhuận chưa phân phối 4211 Lợi nhuận năm trước 4212 Lợi nhuận năm nay 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  19. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 4311 Quỹ khen thưởng 4312 Quỹ phúc lợi 4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 451 Quỹ quản lý của cấp trên 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp 4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 466 Nguồn kinh phí sự đã hình thành TSCĐ loại tài khoản 5 doanh thu 511 Doanh thu bán hàng 5111 Doanh thu bán hàng hoá( Dịch vụ taxi) 5112 Doanh thu trợ cấp trợ giá 512 Doanh thu bán hàng nội bộ 515 Doanh thu hoạt động tài chính 521 Chiết khấu thương mại 531 Hàng bán bị trả lại 531 Giảm giá hàng bán loại tài khoản 6 chi phí sản xuất, kinh doanh 611 Mua hàng 6111 Mua nguyên liệu, vật liệu 6112 Mua hàng hóa 621 Chi phí nguyên liệu,vật liệu trực tiếp 622 Chi phí nhân công trực tiếp 627 Chi phí sản xuất chung 6271 Chi phí nhân viên quản lý đội 6272 Chi phí vật liệu 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278 Chi phí bằng tiền khác 631 Giá thành sản xuất 632 Giá vốn hàng bán 635 Chi phí tài chính SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  20. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 641 Chi phí bán hàng 6411 Chi phí nhân viên 6412 Chi phí vật liệu bao bì 6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ 6415 Chi phí bảo hành 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6418 Chi phí bằng tiền khác 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 Chi phí nhân viên quản lý 6422 Chi phí vật liệu quản lý 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 6425 Thuế, phí, và lệ phí 6426 Chi phí dự phòng 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6428 Chi phí bằng tiền khác loại tài khoản 7 thu nhập hoạt động khác 711 Thu nhập khác loại tài khoản 8 chi phí hoạt động khác 811 Chi phí hoạt động khác loại tài khoản 9 xác định kết quả kinh doanh 911 Xác định kết quả kinh doanh loại tài khoản 10 tài khoản ngoài bảng 001 Tài khoản thuê ngoài 002 Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ 003 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi 004 Nợ khó đòi đã xử lý 007 Ngoại tệ các loại 008 Dự toán kinh phí 0081 Dự toán kinh phí thuộc ngân sách TW 0082 Dự toán kinh phí thuộc ngân sách DDP SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  21. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 009 Nguồn vốn khấu hao cơ bản 2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán a. Hình thức sổ sử dụng trong Công ty Với đặc điểm là công ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nên để thuận tiện cho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xác, hiệu quả nên công ty đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Theo hình thức kế toán này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh ở chứng từ gốc, tổng hợp lập chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được tiến hành tách rời việc ghi theo thứ tự thời gian và ghi theo hệ thống tách rời việc ghi sổ kế toán tổng hợp với sổ kế toán chi tiết. Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý, công ty đang thực hiện tổ chức và vận dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ”, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được thực hiện trên máy vi tính. Việc hiện đại hoá công tác kế toán của Công ty được thể hiện bằng việc tăng số lượng máy ở các phòng. Riêng phòng kế toán hiện nay có 11 máy vi tính phục vụ cho công kế toán của công ty.Sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao hiệu quả quản lý của công tác kế toán, tăng tốc độ xử lý thông tin tạo điều kiện cho việc đối chiếu lên báo biểu và in sổ sách kế toán một cách nhanh chóng, thuận tiện. SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  22. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng trong Công ty * Sổ tổng hợp: + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát triển theo trình tự thời gian (nhật ký). Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra, đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh + Sổ cái: Là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong niên độ kế toán theo các tài khoản. Mỗi tài khoản được mở một hay một số trang liên tiếp trong toàn niên độ. Sổ cái cung cấp thông tin về ngày tháng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, số hiệu và ngày tháng của chứng từ, nội dung các nghiệp vụ, trang sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, số hiệu tài khoản đối ứng với tài khoản này, số tiền phát sinh nợ có của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đầu kì, kế toán tổng hợp phải đưa số dư của tài khoản này vào sổ cái, cuối trang sổ cái phải cộng chuyển mang sang trang sau, đầu trang sau phải ghi sổ tổng cộng của trang trước. Cơ sở để ghi là thông tin trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và nhật ký đặc biệt cuối kỳ cộng lấy sổ tổng cộng để chuyển sang bảng cân đối số phát sinh. + Bảng cân đối số phát sinh: Là bảng kiểm tra tính chính xác trong việc ghi sổ của kế toán thông qua việc kiểm tra tính cân đối của các cặp số liệu trên bảng. Cơ sở để lập là các số phát sinh là số dư cuối kỳ từ các sổ cái. * Sổ chi tiết: Sổ chi tiết thường được lập tuỳ thuộc vào nhu cầu quản lý cũng như sử dụng thông tin của doanh nghiệp. Với hình thức ghi sổ “ Chứng từ ghi sổ”, đơn vị hiện nay đang sử dụng các sổ chi tiết như sau: + Sổ quỹ tiền mặt : theo dõi thu chi tồn quỹ hàng ngày. + Sổ chi tiết vật tư : được mở để theo dõi tình hình nhập, xuất của từng loại NVL. Được mở chi tiết cho từng loại vật tư xác định. + Sổ chi tiết tài sản cố định: được mở để theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định. SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  23. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp + Sổ chi tiết công nợ phải trả: được mở để theo dõi tình hình công nợ của đơn vị với các khách hàng và nhà cung cấp , mở chi tiết cho từng khách hàng và nhà cung cấp. + Sổ chi tiết các tài khoản thanh toán với công nhân viên: được mở để theo dõi các khoản thanh toán với công nhân viên tại Công ty. + Sổ chi phí sản xuất kinh doanh được mở để theo dõi tình hình phát sinh chi phí của từng đối tượng theo dõi tính giá thành. Mỗi tài khoản 621, 622, 627 được mở riêng một sổ, chi tiết theo nơi phát sinh chi phí . Số liệu từ các sổ chi tiết trên được tập hợp chuyển về sổ chi tiết tài khoản 154, và số liệu trên tài khoản 154 được dùng để lập bảng tính giá thành sản phẩm. + Sổ chi tiết giá vốn hàng bán: được mở để theo dõi giá vốn hàng đã tiêu thụ, sổ được mở chi tiết cho từng mặt hàng tiêu thụ. Cơ sở để ghi vào sổ này là các phiếu xuất kho, hoá đơn, và các chứng từ khác liên quan. + Sổ chi tiết doanh thu: sổ này được mở chi tiết cho từng loại hàng bán. Cơ sở để ghi chép là các hoá đơn bán hàng, và các chứng từ ghi giảm doanh thu. + Sổ tổng hợp chi tiết hàng bán. . + Bảng kê chừng từ phát sinh theo ngày, theo mã khách hàng , theo vụ việc hợp đồng, theo kho, theo vật tư Được mở cho từng tháng để theo dõi cho kế toán quản trị doanh nghiệp. Trên cơ sở các sổ kế toán được mở, đến kỳ báo cáo kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu, lập báo cáo tài chính có liên quan phục vụ cho công tác quản lý của Công ty và tổng hợp số liệu kế toán toàn Công ty để nộp cấp trên. b. Trình tự ghi sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  24. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trình tự ghi sổ Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết Sổ quỹ Sổ ĐKCTGS Sổ cái Bảng TH chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hằng ngày Ghi cuối quý Đối chiếu, kiểm tra Theo hình thức này thì tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh đều được ghi vào sổ chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán các nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu từ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tuy nhiên tất cả các định khoản và tạo lập các sổ sách đều được thực hiện trên máy tính theo chu trình sau: SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  25. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sơ đồ quy trình công tác kế toán trong hệ thống kế toán máy ( Sơ đồ 2.2.4b) Nghiệp vụ phát sinh Xử lý nghiệp vụ Nhập chứng từ Máy thực hiện in các sổ sách liên quan : - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái, sổ chi tiết - Bảng cân đối tài khoản - Báo cáo tài chính, thuế In tài liệu và lưu giữ Khoá sổ kết chuyển kỳ sau Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành phân loại chứng từ, định khoản (xử lý nghiệp vụ) sau đó nhập chứng từ vào máy, toàn bộ dữ liệu kế toán được xử lý tự động trên máy: vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản, sổ cái tài khoản, sổ tổng hợp tài khoản, các bảng kê và các các báo cáo kế toán. 2.2.4. Hệ thống báo cáo kế toán * Báo cáo tài chính Các báo cáo tài chính được lập theo mẫu ban hành theo Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 của BTC, mang tính bắt buộc, trừ bản thuyết minh báo cáo tài chính không bắt buộc, tuỳ theo yêu cầu quản lý hoặc yêu cầu của công ty cấp trên. Việc lập báo cáo tài chính được thực hiện vào cuối các quí. Thực tế việc lập báo cáo tài chính tại Công ty thường sớm hơn hoặc muộn hơn thời điểm trên Công ty có nhiệm vụ phải nộp báo cáo này cho công ty cổ phần Mai Linh để hoàn thành báo cáo tài chính hợp nhất. Riêng báo cáo quản trị SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  26. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp không phải nộp mà lưu giữ nội bộ tại Công ty. Công ty áp dụng các qui định về lập báo cáo tài chính: hình thức, mẫu loại, thời điểm lập, thời hạn lập và nội dung công khai. Việc công khai báo cáo tài chính do công ty cấp trên quyết định sau khi tiến hành hợp nhất báo cáo tài chính của các thành viên. Hiện nay Công ty cơ khí đang sử dụng các loại báo cáo là: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả kinh doanh - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Định kỳ, khi công việc lập các báo cáo tài chính phải tiến hành, các kế toán viên phần hành lập các báo cáo tổng hợp chi tiết của phần hành và bảng cân đối số phát sinh các tài khoản do mình phụ trách rồi giao lại cho kế toán tổng hợp, thông qua việc xem xét, đối chiếu với sổ tổng hợp các loại kế toán tổng hợp lên các báo cáo tài chính. Các phát sinh sau ngày lập báo cáo tài chính được nộp lên cấp trên được tính vào kỳ sau đối với báo cáo tài chính tại thời điểm cuối kỳ. Công việc lập báo cáo tài chính do kế toán tổng hợp đảm nhiệm với sự hỗ trợ của máy vi tính. Thông qua việc xem xét quy trình lập báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán chúng ta có thể thấy rõ hơn được mối quan hệ của các phần hành kế toán trong việc lập các báo cáo này: * Quy trình lập báo cáo kết quả kinh doanh: Phần 1- Lãi, lỗ - Căn cứ vào số liệu trên bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản từ loại 5 đến 9, các bảng tổng hợp chi tiết( do các phần hành thành phẩm tiêu thụ, chi phí giá thành, cung cấp), kế toán ghi vào cột “ Kỳ này”. - Dựa trên cơ sở số liệu của cột “ Kỳ này” của báo cáo kỳ trớc để ghi vào cột “ Kỳ trước” của báo cáo kỳ này. - Từ số liệu của cột “ Kỳ này” và “ Kỳ trước” của báo cáo kỳ này kế toán vào số liệu cột “ Luỹ kế từ đầu năm”. SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  27. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Phần 2- Tình hình thực hiện với nhà nước - Dựa trên cơ sở số liệu của cột “ Số còn phải nộp cuối kỳ” trong báo cáo kỳ trước ghi vào cột “ Số còn phải nộp đầu kỳ” của báo cáo kỳ này. - Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh, các bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái sổ chi tiết TK 133, 333( do các phần hành thành phẩm - tiêu thụ, chi phí- giá thành, NVL, cung cấp) kế toán ghi vào cột “ Số phải nộp đầu kỳ” của báo cáo kỳ này. - Căn cứ vào số liệu của cột “ Luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo kỳ trước, cột “ Số còn phải nộp đầu kỳ” và “ Số phát sinh trong kỳ” của báo cáo kỳ này kế toán tình và ghi vào cột “ Luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo kỳ này. Sau đó tính ra cột “ Số còn phải nộp cuối kỳ” của kỳ này. Phần 3- Thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, thuế GTGT được giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa: - Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh, các bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái sổ chi tiết TK 133, 333( do các phần hành thành phẩm - tiêu thụ, chi phí- giá thành, NVL, cung cấp) kế toán ghi vào cột “ Kỳ này” của báo cáo kỳ này. - Căn cứ vào cột “ Luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo kỳ trước và “ Kỳ này” của báo cáo kỳ này kế toán tính và ghi vào cột “ Luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo kỳ này. * Báo cáo quản trị: Các báo cáo quản trị cung cấp thông tin tài chính - kế toán phục vụ cho quản lý nội bộ của Công ty, gồm có: + Báo cáo tổng hợp doanh thu + Báo cáo checker + Báo cáo về số dư công nợ, chiết khấu thương mại + Báo cáo về thu nhập của người lao động Hàng tháng, hoặc bất thường, theo yêu cầu của Hội đồng quản trị, kế toán tổng hợp cũng phải lập báo cáo quản trị của Công ty để Hội đồng quản trị có những quyết định phù hợp tình hình kinh doanh của Công ty. SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  28. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Phần 2 Thực trạng hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội 1. Các hình thức tiêu thụ và phương thức thanh toán Nhận thức được vấn đề tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty, Công ty đã đề ra nhiều biện pháp đẩy mạnh công tác bán hàng như: nâng cao chất lượng, nghiên cứu thị trường, tăng cường tiếp thị, tổ chức hội nghị để tiếp xúc với khách hàng Việc tiêu thụ được kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận liên quan vừa để đảm bảo thủ tục đơn giản thuận tiện cho khách hàng. Do vậy, khách hàng đến với Công ty có nhu cầu về sản phẩm thì Công ty sẵn sàng đáp ứng với các phương thức, giá cả phải chăng và có thể lựa chọn hình thức thanh toán thích hợp + Hình thức thanh toán chậm: Các khách hàng của Công ty là các cá nhân đơn vị thường xuyên sử dụng dịch vụ của công ty , họ đều là những khách hàng quen thuộc nên Công ty có thể cho phép khách hàng thanh toán chậm sau một thời gian nhất định. Trả chậm dưới các hình thức sau: - Sử dụng thẻ taxi card (đối với những khách hàng thường xuyên, ký hợp đồng dịch vụ taxi với công ty) - Biên lai cước phí (đối với trường hợp khách hàng đi đường dài) - Lệnh điều xe + Ngoài ra, còn có hình thức khác là in mệnh giá thẻ Taxi coupon, thẻ có mệnh giá xác định, tặng cho khách hàng (thường là mệnh giá 20.000đ) Giá cước Taxi: Đội VN Taxi Đội M Taxi Loại 4 chỗ Loại 7 chỗ Loại 4 chỗ Loại 7 chỗ 1km đầu: 1km đầu: 1km đầu: 1km đầu: Từ Giá cước đi sân bay Giá cước đi sân bay 1 chiều: 1 chiều: 2 chiều: 2 chiều: SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  29. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2. Kế toán Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ 2.1.Kế toán Doanh thu bán hàng 2.1.1.Chứng từ kế toán sử dụng Trong công tác kế toán tiêu thụ, chứng từ ban đầu được sử dụng để hạch toán là: Hoá đơn thuế GTGT, phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng Ngoài ra kế toán còn sử dụng: Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào bán ra, tờ khai thuế GTGT Các sổ chi tiết được sử dụng: sổ chi tiết chi phí bán hàng, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết đối tượng thanh toán Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản chi phí, doanh thu, các sổ theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng 2.1.2.Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán doanh thu bán hàng và thuế GTGT, kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 511 (5113) - Doanh thu bán hàng TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ TK 111,112 - Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng TK 131 - Phải thu của khách hàng Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản trị của Công ty các TK còn được ghi chi tiết. Ví dụ: TK 5113 "Doanh thu cung cấp dịch vụ" còn được chi tiết như sau: Mã số 01: Doanh thu Taxi 0101 Doanh thu Taxi tiền mặt 0102 Doanh thu Taxi card 2.1.3. Trình tự kế toán Doanh thu 2.1.3.1 Đối với khách hàng không thường xuyên (Thanh toán ngay bằng tiền mặt) Về phương thức bán hàng hiện nay, Công ty chỉ áp dụng một hình thức là tiêu thụ trực tiếp và hai hình thức thanh toán là: SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  30. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp + Hình thức thanh toán ngay: khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng, Công ty thu được tiền ngay(tiền mặt, tiền gửi ngân hàng ) Đối với trường hợp này, hàng ngày kế toán doanh thu của ngày hôm trước căn cứ vào các chứng từ như: Phiếu nộp tiền Taxi Bảng báo cáo doanh thu Báo cáo checker Hoá đơn GTGT Cụ thể như: Ngày 29/12/2004, sau một ca kinh doanh (ca đêm), tại thời điểm giao ca, checker kiểm tra các thông số trên đồng hồ tính tiền như: Số km xe chạy thực có khách Tổng số km xe chạy thực tế Số lượt khách đi xe Sau khi kiểm tra xong, nếu thấy có dấu hiệu gian lận, checker lập báo cáo checker cho hai đội VN và M SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  31. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng số 01 Công ty Mai linh Hà nội báo cáo checker Ca ngày ngày 29/12/2004 Mã KM KM Doanh Thực thu STT Số xe Họ và tên Cuốc %CT LX VD CK thu CT 1 30 1276 Lê công Trình 13 106 53 303.000 166.650 55 2 36 1037 Nguyễn v Hùng 10 76 52 291.000 160.050 55 3 49 1344 Trần quý Hiển 7 61 19 117.000 73.710 63 Tổng số 128 1.309 666 3.689000 2.102.170 Bình quân 8,0 81,8 41,6 230.563 131.386 Ca đêm KM KM Doanh Thực CT STT Số xe Mã LX Họ và tên Cuốc VD CK thu thuCT % 1 26 1291 Nguyễn Quang 14 123 66 373.000 205.150 55 2 27 1307 Đỗ Mạnh Hùng 14 125 64 362.000 209.960 58 3 28 1303 Lê Văn Khá 11 130 72 406.000 223.300 55 Tổng số 609 6.301 3625 19444000 10922950 Bình quân 12,2 126 72,5 388880 218459 Tổng số ngày 737 7610 4291 23133000 13025120 Bình quân ngày /50 xe 14,7 152,2 85,8 462660 260502 Báo cáo checker sân bay KM KM Doanh Thực STT Số xe Mã LX Họ và tên Cuốc VD CK thu thuCT 1 50 1338 Nguyễn văn Quỹ 1 70 35.5 130.000 65000 2 65 1054 Lã đức Long 1 70 35.5 130.000 65000 Tổng số 2 140 70 260000 130000 Tổng số ngày 2 140 70 260000 130000 Căn cứ vào báo cáo checker, lái xe viết phiếu nộp tiền Taxi cho thu ngân SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  32. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng số 02 Công ty Mai Linh hà nội số: Phiếu nộp tiền Taxi MNV: Tên lái xe: Lê công Trình Xe:30 Ca: Ngày Ngày 29/12/2004 Giờ giao xe: Tổng số tiền nộp: 303000 (Bằng chữ: Ba trăm linh ba nghìn đồng) Trả tiền cho lái xe: 55% Số tiền: 166150 Số tiền phải nộp: 136350(Một trăm ba mươi sáu ngàn ba trăm năm mươi đồng) Checker Lái xe Thu ngân Kế toán (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Các phiếu nộp tiền khác viết tương tự Căn cứ vào báo cáo checker, Phiếu nộp tiền, thu ngân lập bảng Báo cáo doanh thu: SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  33. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng số 03 Công ty cổ phần Mai Linh Hà Nội Phòng kế toán Báo cáo tổng hợp doanh thu 1- Tình hình doanh thu: ngày29/12/2004 Đội M Đội VN Tổng Chỉ tiêu Ngày Đêm Xe Jolie Ngày Đêm cộng Doanh thu 1942500 9563000 13576000 2006500 9881000 36969000 Thực thu 1015085 5762485 7554500 1301415 5160465 20793950 TXC,MCC 25260000 9500000 34760000 Coupon 500000 400000 900000 Checker Kế toán Thu ngân (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Thu ngân nộp tiền cho thủ quỹ căn cứ vào bảng báo cáo doanh thu, báo cáo checker, phiếu nộp tiền Taxi. Thủ quỹ sau khi thu tiền chuyển chứng từ cho kế toán tiền mặt, kế toán tiền mặt sau khi kiểm tra lại các thông tin thì lập phiếu thu trong máy tính: SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  34. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng số 04 Công ty CP Mai Linh Hà nội Mẫu số 01 Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT Ngày01/12/1995 Phiếu thu Quyển số: 27 Số chứng từ: 1240 Ngày 31/12/2004 TK ghi 3331 990.188 5113 19.803.761 Họ và tên: Đỗ thị Xô Đơn vị: Thu ngân Lý do: Doanh thu Taxi ngày 29/12/2004 Số tiền:20.793.950 Viết bằng chữ:Hai mươi triệu không bảy trăm chín mươi ba ngàn chín trăm chín mươi đồng./. Kèm theo: 02 Chứng từ Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Từ các chứng từ, máy tính sẽ tự kết chuyển dữ liệu vào sổ chi tiết TK5113, sổ tổng hợp chi tiết TK5113,TK3331 Với số liệu trên(từ phiếu thu), số liệu sẽ chuyển vào sổ chi tiết TK5113, chi tiết cho loại hình Dịch vụ vận chuyển hành khách công cộng bằng Taxi thu tiền mặt(Doanh thu Taxi tiền mặt) SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  35. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng số 05 Công ty CP Mai Linh Hà nội Sổ chi tiết tài khoản 5113 (chi tiết doanh thu tiền mặt) Đến ngày31/12/04 Phát sinh luỹ kế(từ01/7đến30/09) 2.630.324.961 Số TK Ngày Nội dung Nợ Có CT ĐƯ Doanh thu Taxi 31/12 1240 ngày 30/12/03 1111 20793950 Tổng 6.354.574.923 3.862.254.945 Ngày tháng năm 2004 Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Cuối kỳ, số liệu được tổng hợp vào sổ tổng hợp chi tiết doanh thu: SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  36. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng số 06 Công ty CP Mai Linh Hà nội Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu Đến ngày 31/12.04 PS luỹ kế Phát sinh Mã số Tên cấp (01/07-30/09) Nợ Có Nợ Có 01 DT Taxi 0101 DT Taxi tiền mặt 2.630.324.961 6.354.574.923 3.862.254.945 0102 DT Taxi card 135.057.185 243.871.819 98.547.386 Tổng DT Taxi 2.765.382.146 6.598.446.742 3.960.802.331 Ngày 31tháng12 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) 2.1.3.2 Đối với hình thức thanh toán chậm (Khách thường xuyên) Trước tiên, khách hàng và công ty sẽ ký “Hợp đồng dịch vụ Taxi “. Công ty sẽ đặt mã riêng cho từng khách hàng (theo thứ tự hợp đồng) và cung cấp Taxi Card cho khách hàng Thẻ Card Taxi có mẫu như sau: SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  37. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Công ty CP Mai Linh Hà nội Taxi card Hạn sử dụng 31/08/06 Ngày tháng năm số: Số xe Mã số LX Mã khách hàng M36 1037 01567 Từ: 31 Trung tự Đến: Bệnh viện BM Cước Taxi: Lệ phí khác Tổng số tiền: 28.000đ Bằng chữ: Hai mươi tám ngàn đồng chẵn Khách hàng Lái xe (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Khi khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty, Sau khi nhận được card từ các đội xe kế toán sẽ tổng hợp và chuyển số liệu từ card vào Bảng kê chi tiết sử dụng đối với Taxi card đối với từng khách hàng (Thông qua mă khách hàng) SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  38. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng số 07 Công ty CP Mai Linh Hà nội Bảng kê chi tiết sử dụng taxi card Tháng 12 năm 2004 Tên khách hàng: Bà Nguyễn Thị Cúc – Kế toán Đơn vị: Công ty TNHH An Phát Mã số:49 Địa chỉ: số201 – Chùa Bộc – Hà nội Điện thoại: STT Ngày Số Card Số tiền Ghi chú 1 01/12/2004 16988 27.000 25 30/12/2004 17462 50.000 Tổng cộng 862.000 5% Chiết khấu 43.100 Khách hàng phải thanh toán 818.900 Bằng chữ:( Chín trăm linh năm ngàn một trăm đồng ) Người lập Kế toán trưởng Phòng kinh doanh chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Cuối tháng căn cứ vào thẻ Taxi card, bảng kê chi tiết sử dụng Taxi card, kế toán tiến hành viết hoá đơn cho từng khách hàng ( Hoá đơn GTGT) Hoá đơn GTGT gồm có 3 liên: Liên 1: màu tím, lưu tại gốc Liên 2: màu đỏ, giao cho khách hàng dùng để thanh toán Liên 3: giao cho kế toán theo dõi tiêu thụ ghi sổ và theo dõi thanh toán công nợ. Khi viết hoá đơn kế toán phải ghi đầy đủ các nội dung ghi trong hoá đơn như: - Ngày, tháng, năm. - Tên đơn vị bán hàng, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, mã số thuế. - Họ tên người mua, địa chỉ, số tài khoản - Hình thức thanh toán, mã số thuế của khách hàng. SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  39. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đơn giá ghi trong hoá đơn là giá chưa có thuế GTGT. Hoá đơn ghi rõ tiền hàng, thuế xuất thuế GTGT, tiền thuế GTGT và tổng số tiền phải thanh toán. Cụ thể, ngày 22/12/2004 Công ty cung cấp dịch vụ taxi cho công ty TNHH Manulife ra sân. Kế toán lập hoá đơn GTGT. Bảng số 08 hoá đơn (gtgt) Liên 1(lưu) Mẫu số: 01 GTKT - 3L-01 Kí hiệu: AA/2004T Ngày 22 tháng 12 năm 2004 N0: 0004906 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Mai Linh Hà Nội Địachỉ: Số 370 trần khát chân -q.hai bà trưng- hà nội Mã Số THUế : 0101149623 Tên khách hàng: Công ty TNHH Manulife Việt Nam Địa chỉ : 34 Lê Duẩn - Q1- TP.HCM Mã Số THUế: 0301774984 STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x2 Cước Taxi tháng 862.000 12/2004 Chiết khấu 5% 43100 Thuế GTGT Cộng tiền hàng: 818.900 Tiền thuế GTGT: 40.945 Tổng cộng tiền thanh toán 859.845 Số tiền bằng chữ: Một triệu bốn trăm ngàn đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên) Căn cứ vào hoá đơn, kế toán viết phiếu kế toán khác (KH 49): SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  40. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng số 09 Công ty CP Mai Linh Hà nội Phiếu kế toán khác Ngày 31 tháng 12 năm2004 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Phải thu khách hàng doanh thu 131 5113 818.900 Taxi mã 49, tháng 12/2004 131 3331 40.945 Tổng 859.845 Viêt bằng chữ: Chín trăm linh năm ngàn một trăm đồng./. Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Từ các chứng từ liên quan trên, kế toán sẽ chuyển các số liệu vào sổ chi tiết tài khoản 5113(doanh thu Taxi card) Bảng số 10 Công ty CP Mai Linh Hà nội Sổ chi tiết tài khoản 5113 (chi tiết doanh thu card) Từ ngày01/07/04 Đến ngày31/12/04 Phát sinh luỹ kế (từ 01/7 đến 30/09 ): 135.057.185 Số TK Ngày Nội dung Nợ Có CT ĐƯ Doanh thu Taxi 31/12 1240 ngày 30/12/03 1111 0 859.845 Tổng 243.871.819 98.547.386 Ngày tháng năm 2004 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Cuối kỳ, số liệu được tổng hợp vào Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  41. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu( Bảng số 06) Căn cứ vào vào các hoá đơn, phiếu kế toán kế toán vào Chứng từ ghi sổ và chuyển số liệu từ CTGS vào sổ cái TK 5113: Bảng số 11 Công ty CP Mai Linh Hà nội Sổ cái tài khoản 5113 Từ ngày01/0704 đến ngày 31/12/04 Phát sinh luỹ kế (từ 01/07 đến 30/09) Chứng từ Nội dung TK Phát sinh trong kỳ NT SH ĐƯ Nợ Có 31/12 1240 Doanh thu ngày 29/12/2004 1111 19.803.761 31/12 KH49 Doanh thu Taxi card T12 Mã49 131 820.952 31/12 KCCK KC chiết khấu thương mại 5213 5.355.800 31/12 KCDT KC doanh thu sang tài khoản XĐKQ 911 6.593.090.942 Tổng cộng 6.598.446.742 3.960.802.331 Ngày tháng năm 2004 Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) 2.2. Kế toán các khoản giảm trừ Doanh thu. Với chính sách bán hàng cởi mở để khuyến khích người tiêu dùng, tạo sự tín nhiệm, Công ty cho phép khách hàng kiến nghị về chất lượng dịch vụ của mình và giảm tiền cho khách hàng nếu lái xe không đảm bảo về chất lượng dịch vụ của mình Tuy nhiên ở Công ty trong những năm gần đây chưa phát sinh nghiệp vụ này. 2.3. Kế toán thuế GTGT Hàng ngày đồng thời với việc phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán phải theo dõi thuế GTGT tương ứng. Công ty đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và sử dụng các mẫu hoá đơn bảng kê chứng từ hoàng hoá dịch vụ mua vào bán ra theo đúng mẫu của Bộ Tài Chính quy định Tất cả các dịch vụ mà công ty cung cấp chịu thuế GTGT với mức thuế suất 5%. Thuế GTGT phải nộp được xác định như sau: Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra - thuế GTGT đầu vào SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  42. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng số 12 Mẫu số: cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam 01/GTGT Độc lập – Tự do – Hạch phúc [01] Kỳ kê khai: tháng 11 năm 2004 Tờ khai thuế giá trị gia tăng [02] Mã số thuế: 0 1 0 1 1 4 9 6 2 3 [03] Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần mai linh hà nội [04] Địa chỉ trụ sở: 370 trần khát chân [05] Quận: Hai Bà Trưng [06] Thành phố: Hà Nội [07] Điện thoại: 8222555 [08] Fax: 942455 [09] E-mail Giá trị HHDV STT CHỉ TIÊU (chưa có thuế Thuế GTGT GTGT) A Không phát sinh nghiệp vụ mua, bán trong kỳ(đánh dấu”X” [10] B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11] C Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước I HHDV mua vào 1 HHDV mua vào trong kỳ([12]=[14]+[16];[13]=[15]+[17] [12] 979338511 [13] 87240557 A HHDV mua vào trong nước [14] 979338511 [15] x B HHDV nhập khẩu [16] x [17] 2 Điều chỉnh giảm thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước A Điều chỉnh tăng [18] x [19] B Điều chỉnh giảm [20] x [21] 3 Tổng số thuế GTGTcủa HHDV mua vào([22]=[13]+[19]-[21] [22] 4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [23] x II HHDV bán ra 1 HHDV bán ra trong kỳ([24]=[26]+[27];[25]=[28] [24] x [25] 1.1 HHDV không chịu thuế GTGT [26] x 1.2 HHDVbán ra chịu thuế [27]3665403366 [28] 95762167 GTGT([27]=[29]+[30]+[32];[28]=[31]+[33] A HHDV bán ra chịu thuế suất 0% [29]22550000 B HHDV bán ra chịu thuế suất 5% [30]3370463366 [31] 68523167 C HHDV bán ra chịu thuế suất 10% [32] 272390000 [33] 27239000 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước A Điều chỉnh tăng [34] x [35] B Điều chỉnh giảm [36] x [37] 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra [38]3665403366 [39] 95762167 III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ 1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ([40]=[39]-[23]+[11] [40] 08521610 2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này([41]=[39]-[23]-[11] [41] x 2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42] x 2.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau([43]=[41]-[42] [43] x Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai Hà nội ngày 10 tháng 11 năm 2004 Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  43. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2.4. Kế toán giá vốn hàng bán. Tổ chức hạch toán giá vốn hàng toán: Khi cung cấp dịch vụ căn cứ vào các chứng từ gốc (hoá đơn GTGT, các chứng từ khác ) kế toán vào sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK 154) được chi tiết từng khoản mục chi phí, cuối kỳ, số liệu được kết chuyển vào TK632. Cụ thể TK154 được chi tiết theo khoản mục chi phí như sau: - Lương lái xe Taxi - Xăng phục vụ kinh doanh - Khấu hao TSCĐ thuê tài chính - Khấu hao TSCĐ hữu hình - Chi phí vật tư sửa chữa - Chi phí đồng phục, bảo hiểm lao động - Chi phí bến bãi điểm dỗ - Chi phí bảo hiểm tài sản - Chi phí công cụ dụng cụ - Chi phí dịch vụ thuê ngoài - Phí và lệ phí giao thông - Quảng cáo và khuyến mại. Sau mỗi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, số liệu được tổng hợp lại và cuối kỳ kết chuyển sang TK632: Giá vốn hàng bán. Cuối kỳ, dựa vào tỷ trọng của từng loại doanh thu mà phân bổ giá vốn hàng bán cho từng loại doanh thu cụ thể. Ví dụ khoản mục lương lái xe Taxi: Ngày 15/12/2004 phát sinh nghiệp vụ mà lương phải trả cho lái xe là 25.933.600 đ Kế toán ghi: Nợ 141 :25.933.600 Có 111 :25.933.600 Kế toán vào phiếu chi số tiền lương khoán phải trả cho lái xe: SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  44. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng số13 Công ty CP Mai Linh Hà nội Mẫu Số 02 Ban hành theo QĐsố 1441TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của bộ tài chính Phiếu chi Quyển số:23 Số chứng từ:1068 ngày15/12/2004 TK ghi Số tiền 141 25.933.600 Họ và tên : Đỗ thị Xô Đơn vị: Thu ngân Lý do: Tạm ứng lương lái xe ngày15/12/2004 Số tiền: 25.933.600 Viết bằng chữ: Hai mươi lăm triệu chín trăm ba mươi ba ngàn sáu trăm đồng./. Kèm theo 02 Chứng từ Thủ trưởng Kế toán trưởng Ngưòi lập Thủ quỹ Người nhận (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Kế toán căn cứ vào Phiếu chi hoàn ứng tiền lương lái xe vào sổ chi tiết TK154( Chi tiết lương lái xe) Nợ TK154 :25.933.600 Có TK141 :25.933.600 Sau đó, cuối kỳ, toàn bộ phát sinh chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sẽ được kết chuyển vào TK 632 Căn cứ vào Phiếu kế toán khác: SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  45. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng số 14 Công ty CP Mai Linh Hà nội Phiếu kế toán khác Ngày 31 tháng 12 năm2004 Số CT: KCCPSX STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển chi phí sản xuát kinh 632 154 5.123.851.376 doanh Tổng 5.123.851.376 Viêt bằng chữ: năm tỷ một trăm hai mươi ba triệu tám trăm năm mươi mốt ngàn ba trăm bảy mươi sáu đồng Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Số liệu được chuyển vào Sổ chi tiết TK632: Bảng số 15 Công ty CP Mai Linh Hà nội Sổ chi tiết tài khoản 632 Từ ngày 01/07/04 Đến ngày31/12/04 TK Phát sinh trong kỳ Ngày Số CT Nội dung ĐƯ Nợ Có 31/12 KCCPSX Kết chuyển chi phí 154 5.123.851.376 sản xuất kinh doanh Tổng 5.123.851.376 5.123.851.376 Ngày tháng năm 2004 Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  46. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Ví dụ khoản mục chi phí vật tư sửa chữa: Ngày 28/12/2004 phát sinh nghiệp vụ sau: Mua vậy tư (lốp ôtô) theo hoá đơn số21652, kế toán viết “phiếu kế toán khác”: Nợ 1521 : 18.400.000 Nợ 1331 : 1.840.000 Có 331 : 20240000 Căn cứ vào phiếu kế toán , số liệu được chuyển vào sổ chi tiết TK154( chi tiết vật tư sửa chữa): Nợ TK 154 :18.400.000 Có TK 1521 : 18.400.000 Cuối kỳ, kế toán kết chuyển số liệu trên (đã được tổng hợp trong chi phí SXKD dở dang) vào sổ chi tiết TK 632,kế toán lập sổ tổng hợp chi tiết TK632(chưa phân bổ): Bảng số 16 Công ty CP Mai Linh Hà nội Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 632 ( Chưa phân bổ) Từ ngày01/07/04 Đến ngày 31/12/04 Chứng từ Nội dung TK Phát sinh trong kỳ SH NT ĐƯ Nợ Có KCCPSX 31/12 KC chi phí SXKD 154 5.123.851.376 KCGV 31/12 KC GVHB sang TK xác định kết 911 5.123.851.376 quả Tổng 5.123.851.376 5.123.851.376 Ngày31 tháng 12 năm 2004 Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Sau đó căn cứ vào tỷ trọng của từng loại doanh thu, kế toán tiến hành phân bổ giá vốn cho từng loại doanh thu SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  47. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng số 17 Công ty CP Mai Linh Hà nội Sổ tổng hợp Tài khoản 632 (Đã phân bổ) Từ ngày 01/07/04 Đến ngày 31/12.04 PS luỹ kế Phát sinh Mã số Tên cấp (01/07-30/09) Nợ Có Nợ Có 01 DT Taxi 0101 DT Taxi tiền mặt 4.822.541.053 4.822.541.053 0102 DT Taxi card 301.310.323 301.310.323 Tổng DT Taxi 5.123.851.376 5.123.851.376 Ngày 31tháng12 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Song song với kế toán chi tiết kế toán tổng hợp tiến hành hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ cho từng nghiệp vụ kế toán diễn ra trong ngày Ví dụ: Bảng số 18 Công ty CP Mai Linh Hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 123 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 CT gốc Số hiệu TK Ghi Nội dung Số tiền SH NT Nợ Có chú KCCPSX 31/12 KC chi phí SXKD 632 154 103.658.963 KCGV 31/12 KC Gía vốn hàng bán 911 632 103.658.963 Tổng 1.435.638.965 Ngày 31 tháng12 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng chữ ký, họ tên) (chữ ký, họ tên) SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  48. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng số 19 Công ty CP Mai Linh Hà nội Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ Năm2004 CTGS CTGS Số tiền Số tiền SH NT SH NT 1 2 3 1 2 3 5.849.328.465 06 31/06 1.635.568.984 12 31/12 1.435.638.965 Cộng 19.365.587.365 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Căn cứ vào các sổ sách trên kế toán vào sổ cái TK632: Bảng số 20 Công ty CP Mai Linh Hà nội Sổ cái tài khoản 632 Năm 2004 CTGS SH TK Số tiền SH NT DIễN Giải đối ứng Nợ Có KCCPSX 31/12 KC CPSXKD 154 5.123.851.376 KCGV 31/12 KCGV 911 5.123.851.376 Tổng 5.123.851.376 5.123.851.376 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) 2.5. Hạch toán chi phí quản lý Do công ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, nên chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh không nhiều, do vậy, tuy hạch toán theo SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  49. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp quyết định 1141/1995 nhưng Công ty chỉ sử dụng TK642 để hạch toán cả hai loại chi phí này. TK 642: "Chi phí quản lý doanh nghiệp" được chi tiết theo quy dịnh: TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 Chi phí vật liệu quản lý TK 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 Thuế, phí và lệ phí TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 Chi phí bằng tiền khác Ngoài ra, theo yêu cầu quản trị của Công ty khoản chi phí này còn được chi tiết để tiện cho việc quản lý. Ví dụ: Mã số 01: 0101 Lương cán bộ nhân viên quản lý 0102 Chi phí đi công tác. 0103 Nhóm chi tiết nội thất 0104 Khấu hao TSCĐ hữu hình 0105 Chi phí sử dụng điện thoại 0106 Chi phí tiếp khách, hội nghị Mã số 02: 0201 BHXH của cán bộ công nhân viên quản lý 0202 Mực in, máy photo 0203 Nhóm thiết bị máy móc văn phòng 0204 Phí kiểm định 0205 Chi phí sử dụng điện nước 0206 Chi phí quảng cáo, tiếp thị Mã số 03 0301 Phụ cấp lương thôi việc 0302 Giấy bút, văn phòng phẩm khác 0303 Chi phí sửa chữa tài sản quản lý 0304 Chi phí tài liệu, sách báo SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  50. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Mã số 04 0401 Thuế môn bài 0402 Chi phí nhà, xưởng 0403 Chi phí tập huấn, đào tạo Mã số 05 0501 Chi phí dịch vụ mua ngoài Mã số 08 0801 Chi phí khác cho nhân viên 0802 Chi phí khác 0803 Chi phí công cụ dụng cụ khác Tổ chức hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Khi phát sinh các chi phí bán hàng hay chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào những chứng từ liên quan như: + Phiếu chi + Bảng thanh toán tiền lương + Phiếu kế toán khác Ví dụ: Chi phí nhân viên quản lý Khi phát sinh chi phí, căn cứ vào Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương tháng 12/2004, kế toán viết Phiếu kế toán khác: SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  51. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng số 21 Công ty CP Mai Linh Hà nội Phiếu kế toán khác Ngày 31 tháng 12 năm2004 Số CT:TLT12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Tính lương nhân viên phải trả 6421 334 34.300.000 tháng 12 năm2004 Tổng 34.300.000 Viêt bằng chữ: ba mươi năm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn./. Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Sau đó, số liệu được chuyển vào sổ chi tiết TK6421: Bảng số 22 Công ty CP Mai Linh Hà nội Sổ chi tiết tài khoản 642 ( Chi tiết : chi phí nhân viên quản lý –TK 6421) Từ ngày01/07/04 Đến ngày31/12/04 Phát sinh luỹ kế (từ 01/07/2004 đến 30/09/2004): 214.736.000 TK Phát sinh trong kỳ Ngày Số CT Nội dung ĐƯ Nợ Có 31/12 TLT12 Tính lương nhân viên 334 34.300.000 31/12 KC chi phí NV QL 911 436.532.000 Tổng 356.365.000 436.532.000 Ngày31 tháng 12 năm 2004 Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Tương tự với các chi phí quản lý khác Cuối kỳ, số liệu sẽ được chuyển vào Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 632: SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  52. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng số 23 Công ty CP Mai Linh Hà nội Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 642 ( Chưa phân bổ) Từ ngày01/07/04 Đến ngày31/12/04 PS luỹ kế (01/07-30/09) Phát sinh trong kỳ TKCT Tên cấp Nợ Có Nợ Có 6421 Chi phí nhân viên quản lý 214.736.000 356.365.000 436.532.000 Tổng cộng 316.356.360 432.683.654 761.365.978 Ngày31 tháng 12 năm 2004 Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Sau đó căn cứ vào tỷ trọng của từng loại doanh thu, kế toán tiến hành phân bổ giá vốn cho từng loại doanh thu SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  53. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng số 24 Công ty CP Mai Linh Hà nội Sổ tổng hợp TK642 (Đã phân bổ) Từ ngày 01/07/04 Đến ngày 31/12.04 Mã số Tên cấp PS luỹ kế Phát sinh (01/07-30/09) Nợ Có Nợ Có 01 DT Taxi 0101 DT Taxi tiền mặt 281.621.664 381.635.984 657.639.874 0102 DT Taxi card 11.365.654 51.047.670 103.726.104 Tổng DT Taxi 292.987.318 432.683.654 761.365.978 Ngày 31tháng12 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Song song với kế toán chi tiết kế toán tổng hợp tiến hành hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ cho từng nghiệp vụ kế toán diên ra trong ngày.Sau đó số liệu sẽ được vào sổ cái TK642: SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  54. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng kê số 25 Công ty CP Mai Linh Hà nội Sổ cái tài khoản 642 Từ ngày 01/07/04 đến ngày 31/12/04 Chứng từ Nội dung TK Phát sinh NT SH ĐƯ Nợ Có 31/12 TLT12 Trích lương tháng 12 334 34.300.000 31/12 KCCPNV KCCP nhân viên 911 436.532.000 432.683.654 761.365.978 Ngày 31tháng12 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) 2.6. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ Việc xác định kết quả tiêu thụ tại công ty được tiến hành nửa năm một lần (6 tháng), dựa trên số liệu này , kế toán tổng hợp số liệu để lên Báo cáo kết quả kinh doanh năm của toàn công ty Tài khoản sử dụng : TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh” TK 421: “Lợi nhuận chưa phân phối” Kế toán căn cứ vào số liệu đã được tổng hợp ở các sổ để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, bằng bút toán kết chuyển sau: Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 5113 : 6.593.090.942 Có 911 : 6.593.090.942 Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK911 : 5.123.851.376 Có TK632 : 5.123.851.376 SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  55. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK911 : 761.365.978 Có TK642 : 761.365.978 Kết quả tiêu thụ dịch vụ = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán - CPQLDN = 6.593.090.942 - 5.123.851.376 - 761.365.978 = 707.873.588 Đồng thời kế toán kết chuyển kết quả cung cấp dịch vụ về tài khoản lợi nhuận chưa phân phối Nợ TK 911 : 707.873.588 Có TK 421: 707.873.588 Căn cứ vào các Phiếu kế toán kết chuyển như phiếu kế toán kết chuyển doanh thu KCDT, Phiếu kết chuyển giá vốn KCGV Kế toán phản ánh việc hạch toán kết quả kinh doanh vào các tài khoản liên quan: Sổ chi tiết, Sổ cái TK911,421 Bảng số 26 Công ty CP Mai Linh Hà nội Phiếu kế toán khác Ngày 31 tháng 12 năm2004 Số CT:KCDT STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển doanh thu 5113 911 6.593.090.942 Tổng 6.593.090.942 Viêt bằng chữ: Sáu tỷ năm trăm chín mươi ba triệu không trăm chín mươi ngàn chín trăm bốn mươi hai đồng chẵn./. Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Sau đó, số liệu được chuyển vào sổ chi tiết TK6421: SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  56. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng số 26 : Công ty CP Mai Linh Hà nội Sổ chi tiết tài khoản 911 ( Chi tiết : Hoạt động sản xuất kinh doanh- TK9111) Từ ngày01/07/04 Đến ngày31/12/04 TK Phát sinh trong kỳ Ngày Số CT Nội dung ĐƯ Nợ Có 31/12 KCDT KC doanh thu 5113 6.593.090.942 31/12 KCGV KC giá vốn 632 5.123.851.376 31/12 KCCPNV KC chi phí NV QL 6421 761.365.978 31/12 KCLN KC lợi nhuận 421 707.873.588 Tổng 6.593.090.942 6.593.090.942 Ngày31 tháng 12 năm 2004 Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Các phiếu khác tương tự. Bảng số 27 Công ty CP Mai Linh Hà nội Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 911 ( Chưa phân bổ) Từ ngày01/07/04 Đến ngày31/12/04 Phát sinh trong kỳ TKCT Tên cấp Nợ Có 9111 Hoạt động sản xuất kinh doanh 6.593.090.942 6.593.090.942 9112 Hoạt động tài chính 698.652.353 698.652.353 9113 Hoạt động khác 1.365.684 1.365.684 7.293.108.979 7.293.108.979 Ngày31 tháng 12 năm 2004 Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  57. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng số 28 Công ty CP Mai Linh Hà nội Sổ tổng hợp TK911 (Đã phân bổ) Từ ngày 01/07/04 Đến ngày 31/12.04 Phát sinh Mã số Tên cấp Nợ Có 01 DT Taxi 0101 DT Taxi tiền mặt 6.354.574.923 6.354.574.923 0102 DT Taxi card 2.385.160.019 2.385.160.019 Tổng DT Taxi 6.593.090.942 6.593.090.942 Kết quả hoạt động tài chính 698.652.353 698.652.353 Kết quả hoạt động khác 1.365.684 1.365.684 Tổng DT Taxi 7.293.108.979 7.293.108.979 Ngày 31tháng12 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Song song với kế toán chi tiết kế toán tổng hợp tiến hành hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ cho từng nghiệp vụ kế toán diên ra trong ngày.Sau đó số liệu sẽ được vào sổ cái TK911: SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  58. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng số 29 Công ty CP Mai Linh Hà nội Sổ cái tài khoản 911 Từ ngày 01/07/04 đến ngày 31/12/04 Chứng từ Nội dung TK Phát sinh NT SH ĐƯ Nợ Có 31/12 KCDT KC doanh thu 5113 6.593.090.942 31/12 KCGV KC giá vốn 632 5.123.851.376 31/12 KCCPQL KC CPNV quản lý 6421 761.365.978 31/12 KCLN KC lợi nhuận 421 707.873.588 959.338 31/12 KCCPTC KC CP tài chính 635 698.652.353 31/12 KCDTTC KC doanh thu tài 515 chính 7.293.108.979 7.293.108.979 Ngày 31tháng12 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Sau đó, từ các sổ này lập báo cáo kết quả kinh doanh. Kế toán sau khi tổng hợp số liệu tiến hành lập Báo cáo kết quả kinh doanh và Báo cáo chi tiết lãi, lỗ SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  59. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng số 30 Công ty CP Mai Linh Hà nội Báo cáo chi tiết lãi – lỗ Từ ngày 01/07/04 Đến ngày 31/12/04 Hoạt động DT cung cấp Chiết khấu Chi phí Lãi (+) Doanh thu thuần SXKD dịch vụ TM GVHB CPQLDN Tổng cộng Lỗ (-) DT taxi TM 6.354.574.923 6.354.574.923 4.822.541.053 657.639.874 5.480.180.927 8.743.93.996 DT taxi card 243.871.819 5.355.800 238.516.019 301.310.323 103.726.104 405.036.427 -166.520.408 Tổng 6.594.446.742 5.355.800 6593090942 5123851376 761.365.978 5.556.535.030 707.873.588 Ngày 31tháng12 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  60. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Phần 3 Hoàn thiện hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội 2.1 Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đang diễn ra rất gay gắt. Muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện như vậy đòi hỏi bộ máy kế toán phải đáp ứng được các nhu cầu, điều kiện cụ thể của các doanh nghiệp. Nói cách khác, sự thành bại trong kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào công tác kế toán. Công việc kế toán có hầu hết ở các hoạt động kinh tế tài chính diễn ra tại doanh nghiệp. Về thực chất hạch toán kế toán nghiên cứu tài sản trong mối quan hệ với nguồn hình thành và quá trình vận động của tài sản trong các tổ chức, doanh nghiệp; nhưng nó khác các loại hạch toán khác là thực hiện chức năng hạch toán toàn diện và liên tục. Thông qua việc kiểm tra, tính toán, ghi chép, phân loại, tổng hợp, lưu trữ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bằng hệ thống phương pháp khoa học của kế toán là: Chứng từ, đối ứng tài khoản, tính giá và tổng hợp cân đối. Các phương pháp này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, được sử dụng một cách tổng hợp và đồng bộ. Thông qua việc kết hợp các phương pháp này, kế toán có thể cung cấp những thông tin về sự vận động và tuần hoàn của vốn trước, trong và sau quá trình kinh doanh của doanh nghiệp một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời cho nhà nước quản lý để có những quyết định kinh doanh phù hợp nhất. Ngoài ra, các báo cáo tài chính còn cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm (khách hàng, các nhà đầu tư, các cơ quan nhà nước ) về tình hình tài chính, triển vọng kinh doanh của doanh nghiệp để có những quyết định hợp lý như hỗ trợ, đầu tư đúng đắn trong từng thời kỳ. Với tầm quan trọng như vậy, việc phải hoàn thiện và không ngừng cập nhật, đổi mới công tác kế toán là rất cần thiết, hoàn thiện sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý trong thị trường hiện nay là một bài toán khá nan giải. SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  61. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trong hoạt động kinh doanh nói chung phần hành kế toán hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là phần hành rất quan trọng, đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ nói riêng phần hành này là quan trọng nhất. Từ đặc điểm của hoạt động cung cấp dịch vụ cho thấy, quá trình cung cấp dịch vụ phục vụ khách hàng cũng chính là quá trình tiêu thụ dịch vụ đó, sản phẩm của quá trình này không có hình thái vật chất vì thế việc hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ càng cần phải chú trọng. Đây chính là khâu cuối cùng trong quá trình luân chuyển vốn của doanh nghiệp để chuyển sang hình thái tiền tệ, thể hiện được kết quả và khả năng kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Hoàn thiện kế hoạch này là một vấn đề thực sự cần thiết trong tất cả các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ, vì: - Khi quá trình tiêu thụ và hạch toán tiêu thụ được hoàn thiện điều đó có nghĩa và việc sử dụng hệ thống tài khoản sẽ tạo điều kiện rất thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát công tác kế toán toàn công ty. Việc hạch toán tiêu thụ đúng đắn sẽ phản ánh được toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty, điều đó cho thấy bộ máy kế toán cung cấp thông tin, số liệu chính xác cho nhà quản trong doanh nghiệp trong việc ra quyết định cũng như các cơ quan Nhà nước trong việc giám sát quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. - Hoàn thiện quá trình này giúp cho việc hoàn thiện sổ sách của doanh nghiệp. Ngoài hệ thống sổ sách theo quy định, doanh nghiệp cần bổ sung những loại sổ sách chi tiết cần thiết nhằm cung cấp thông tin một cách chính xác và cụ thể nhất tạo điều kiện cho các nhà quản lý hoạch định chiến lược kinh doanh hợp lý cũng như những thông tin bổ ích cho các đối tượng quan tâm. Việc ghi chép chi tiết theo tháng, quý tạo điều kiện cho công tác kiểm tra đối chiếu số liệu, xác định chíh xác tình hình thanh toán công nợ, thời điểm ghi nhận doanh thu và một số đặc điểm riêng khác của hoạt động kinh doanh dịch vụ, kết cấu sổ gọn nhẹ, giảm bớt khối lượng công việc ghi chép mà vẫn đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin kinh tế tài chính cho mọi đối tượng quan tâm. - Để công tác tổ chức hạch toán kế toán ngày càng hoàn thiện hơn, phù hợp với điều kiện thực tế tại Công ty, đảm bảo đúng chế độ kế toán Việt Nam thì SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  62. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp công tác tổ chức hạch toán kế toán cần phải hoàn thiện hơn nữa. Mục tiêu hoàn thiện tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là biện pháp mang tính khả thi, có hiệu quả cao đòi hỏi một khoản chi phí thấp, hợp lý. Vì vậy, quan điểm cơ bản của việc hoàn thiện là phải dựa vào nguồn nhân lực, vật lực hiện có cũng như dựa vào bộ máy quản lý hiện có phù hợp với quy mô của Công ty. Xuất phát từ mục tiêu và quan điểm như trên, để hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Mai Linh Hà Nội cần phải đáp ứng yêu cầu sau: + Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ phải hoàn thiện trên cơ sở tôn trong cơ chế tài chính, tuân thủ chế độ kế toán, chính sách về quản lý kinh tế tài chính của nhà nước trong việc hạch toán doanh thu, chi phí, kết quả + Hoàn thiện công tác kế toán trên cơ sở phù hợp với đặc điểm kinh doanh cũng như đặc điểm tổ chức kinh doanh của Công ty nhằm mang lại hiệu quả cao nhất. Hạch toán phải tôn trọng nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung, theo pháp lệnh kế toán cũng như Luật kế toán mới ban hành và chuẩn mực kế toán quốc tế được thừa nhận ở Việt Nam . + Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ phải được đặt trong mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích đạt được, phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của Công ty hoạt động đều và có hiệu quả vì mục đích cuối cùng là nâng cao hiệu quả công tác, đồng thời nâng cao lợi nhuận của Công ty. + Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán phải hướng tới hiện đại hoá, chuyên môn hoá và bảo đảm tính chính xác, kịp thời và cần thiết của các thông tin kế toán cho ra việc quyết định. 2.2 Đánh giá hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội 2.2.1. Nhận xét chung Kể từ khi thành lập Công ty đã trưởng thành và lớn mạnh không ngừng về mọi mặt trong quản lý sản xuất nói chung cũng như trong công tác kế toán nói riêng. Cùng với sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể nhân viên trong Công ty, tập thể phòng kế toán không ngừng trau dồi nâng cao trình độ nghiệp vụ của mình trở thành công cụ đắc lực trong công tác hạch toán của Công ty. SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  63. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trong nền kinh tế thị trường đầy thử thách buộc Công ty phải tự mình kinh doanh có lãi, tự chủ về tài chính. Lãnh đạo của Công ty đã đưa ra nhiều giải pháp kinh tế có hiệu quả nhằm khắc phục mọi khó khăn của Công ty để hoà nhịp với cơ chế thị trường. Kế toán doanh thu của Công ty đã phản ánh, chặt chẽ, toàn diện về tài sản, tiền vốn của Công ty, cung cấp mọi thông tin một cách chính xác và kịp thời phục vụ tốt cho công tác quản lý, phân tích, lập kế hoạch và công tác lãnh đạo. 2.2.2. Nhận xét cụ thể Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty được dựa trên căn cứ khoa học, dựa trên đặc điểm, tình hình thực tế của Công ty và vận dụng sáng tạo chế độ kế toán hiện hành. Công ty đã tiến hành quản lý và đánh giá doanh thu, hoạch toán chính xác kết quả bán hàng, theo dõi quá trình thanh toán của từng khách hàng, tập hợp đầy đủ các khoản chi phí nhờ đó mà xác định kết quả kinh doanh ở từng thời điểm. 2.2.3. Về hình kế toán thức Hiện tại Công ty tiến hành đăng ký và ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ Hình thức này có ưu điểm là mẫu sổ đơn giản, dễ làm. dễ đối chiếu, kiểm tra, thuận tiện cho phân công công việc trong phòng kế toán. Nhưng bên cạnh đó nó có nhược điểm là ghi chép trùng lặp, khối lượng công việc nhiều, việc kiểm tra đối chiếu dồn vào cuối tháng nên thông tin cung cấp thường bị chậm. 2.2.4 Kế toán doanh thu Trên cơ sở đặc điểánhản xuất kinh doanh ở Công ty kế toán bán hàng đã áp dụng linh hoạt lý luận vào thực tiễn để đưa ra hệ thống sổ sách ghi chép quá trình tiêu thụ và xác định chính xác doanh thu từng tháng. Kế toán tiêu thụ sản phẩm bên cạnh việc cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng như: Thuế, Ngân hàng còn cung cấp đầy đủ thông tin cho Ban lãnh đạo Công ty vì vậy kế toán tiêu thụ cần phải theo dõi chi tiết quá trình tiêu thụ, phải lập các sổ chi tiết quá trình sản xuất kinh doanh 2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Để theo dõi một cách chính xác từng nội dung chi phí, kế toán nên mở sổ chi tiết chi phí bán hàng cũng như chi phí quản lý doanh nghiệp SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  64. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2.2.6. Về việc áp dụng phần mềm kế toán Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại phần mềm kế toán mà Công ty có thể lựa chọn để đem vào sử dụng. Việc áp dụng kế toán máy đảm bảo thống nhất đồng bộ hệ thống không chỉ riêng ở bộ phận kế toán. Bên cạnh đó việc áp dụng kế toán máy sẽ tiết kiệm được thời gian và tăng năng suất lao động 2.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội Tổ chức hạch toán kế toán trong doanh nghiệp có hiệu quả hay không phụ thuộc rất lớn vào cách tổ chức bộ máy kế toán của Công ty. Tổ chức bộ máy tốt có ý nghĩa thiết thực không chỉ đối với Công ty mà còn cần thiết cho các cơ quan Nhà nước liên quan. Do vậy, việc không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng bộ máy kế toán là vấn đề Công ty luôn phải quan tâm. Từ thực tế xem xét tổ chức bộ máy kế toán cho thấy, Công ty nên: - Xây dựng bộ máy kế toán phù hợp với cơ cấu quản lý của Công ty, xác định số lượng nhân viên kế toán cần thiết dựa trên khối lượng công việc kế toán của công ty, các yêu cầu về trình độ quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán phù hợp với từng phần hành cụ thể. - Trên cơ sở khối lượng tính chất nghiệp vụ cụ thể mà bố trí các cán bộ kế toán phù hợp với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tránh để tình trạng kiêm nhiệm không đảm bảo nguyên tắc kiểm tra, kiểm soát lẫn nhau. Với số lượng kế toán như hiện nay, phải bố trí kiêm nhiệm những công việc có tính chất độc lập tương đối cho các nhân viên kế toán. - Xuất phát từ ý nghĩa vô cùng quan trọng của vấn đề kiểm tra, kiểm soát trong đơn vị, nhằm cung cấp những thông tin kế toán một cách chính xác, trung thực, công khai, hợp lý, Công ty cần phải căn cứ vào tình hình cụ thể của đơn vị mình( đặc điểm hoạt động kinh doanh, quy mô, loại hình kinh doanh ) để xây dựng kế hoạch kiểm tra. Việc xây dựng kế hoạch kiểm tra phải thực hiện ngay từ đầu năm. Trong kế hoạch cũng phải quy định rõ ràng tất cả các công việc cần phải làm cũng như nội dung, phương pháp hay nhân viên phụ trách công tác kiểm tra Công việc kiểm tra sẽ giúp hoạt động kinh doanh của Công ty được SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  65. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp liên tục, cung cấp và phản ánh được chính xác và kịp thời nhất cho mọi đối tượng quan tâm. Trên đây là những giải pháp nhằm mục đích làm hoàn thiện hơn công tác hạch toán kế toán của Công ty nói chung, công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng tại Công ty Mai Linh Hà Nội. Tuy nhiên để thực hiện được những giải pháp đó thì Công ty mà cụ thể là phòng kế toán nên có những việc làm sau: - Công ty nên có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ nhân viên trong toàn Công ty, bồi dưỡng và bố trí nguồn nhân lực một cách hợp lý, khoa học. Có phương thức quản lý hoạt động kinh doanh một cách khoa học, tạo mọi điều kiện cho bộ máy kế toán hoàn thành công việc. - Bộ máy kế toán phải thực hiện đúng chính sách, chế độ, quy định về quản lý kinh tế tài chính của Việt Nam. Nghiên cứu các chuẩn mực, các văn bản như Pháp lệnh kế toán, Luật kế toán để hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại Công ty, từ đó có sự vận dụng phù hợp và linh hoạt.Tham gia các lớp huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ, thường xuyên trao đổi kinh nghiệm nhằm hạn chế những sai sót nếu có trong quá trình tổ chức công tác hạch toán kế toán. Thêm nữa, để công tác kế toán ngày một hoàn thiện thì các cơ quan chức năng của Nhà nước cần ban hành đồng bộ hệ thống các văn bản và tổ chức các lớp hướng dẫn các thông tin kế toán một cách cập nhật nhất nhằm làm cho công tác kế toán trong các đơn vị ngày càng hoàn thiện hơn. 2.4 Phương hướng nâng cao lợi nhuận tại công ty Mai Linh Hà Nội: Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh: Công ty đang mở rộng hoạt động kinh doanh ra những thị trường mới, đầu tư thêm nhiều xe hiện đại, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cũng như chất lượng phục vụ khách hàng đáp ứng được nhu cầu đi lại ngày càng nhiều của người dân thủ đô. * Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty: + Mở rộng thị trường phục vụ: Hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng phải chính xác định cho mình một chiến lược kinh doanh hợp lý với điều kiện của mình, trong đó chiến lược về thị trường mục tiêu đóng vai trò không nhỏ. SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  66. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Thị trường là một yếu tố quyết định đến hiệu quả kinh doanh của Công ty. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh nói chung, hiệu quả tiêu thụ nói riêng Công ty cần có chiến lược mở rộng thị trường một cách phù hợp. Trước hết, Công ty cần phải phục vụ tốt các khách hàng thường xuyên và có những biện pháp để mở rộng thị trường phục vụ như: Tăng cường các biện pháp quảng cáo, Marketing thể hiện được rõ chất lượng phục vụ và uy tín của Công ty. Tăng cường các chính sách khuyến mại, thực hiện chiết khấu thương mại cho những khách hàng lớn và thường xuyên của Công ty. Xây dựng đội ngũ nhân viên năng động, có những chính sách quan tâm đến nguồn nhân lực như chính sách lương, thưởng tạo điều kiện cho nhân viên phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. +Quản lý tốt chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí là khoản bỏ ra để thực hiện doanh thu nhưng nó lại là các khoản chi phí của doanh nghiệp. Do đó, việc sử dụng tiết kiệm, hợp lý các khoản chi phí của doanh nghiệp này sẽ có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả kinh doanh của Công ty. Tiết kiệm chi phí là làm giảm lượng tiêu hao vật chất trên một đơn vị sản phẩm, tăng khối lượng sản phẩm, dịch vụ sản xuất ra và giảm giá thành của hàng đã cung cấp. Với ý nghĩa đó tiết kiệm chi phí đã và đang là mục tiêu phấn đấu của các Công ty, các doanh nghiệp trong mọi thành phần kinh tế. Đối với Công ty cổ phần Mai Linh Hà Nội, để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bên cạnh việc tăng doanh thu thì Công ty cần phải có những biết pháp tiết kiệm các khoản chi phí kinh doanh. Để thực hiện tiết kiệm chi phí, em xin đưa ra một số biện pháp sau: Mua vật tư, phụ tùng cần thiết cho quá trình sửa chữa và làm mới xe ô tô phải mua ở những nguồn tin cậy, đảm bảo, không mua hàng có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, chất lượng không đảm bảo, chống lãng phí khi mua nguyên liệu, hạn chế mua hàng nhiều nguồn sẽ khó khăn trong việc quản lý giá cả và nguồn gốc vật tư. Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm hai khoản chi là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, nhưng do đặc thù hoạt động kinh doanh của mình( hoạt động kinh doanh dịch vụ) mà chi phí bán hàng chiếm tỷ trọng nhỏ SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  67. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp trong tổng chi phí( Hai loại chi phí này được tập hợp trong tài khoản 642). Do đó, giải pháp chủ yếu cần tập trung làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Trước hết , Công ty cần có những giải pháp giảm chi phí không cần thiết như: chi phí điện thoại chi phí điện tránh tình trạng sử dụng tràn lan. Đối với chi phí hội họp, tiếp khách Công ty cần có quy định cụ thể về số tiền được chi cho từng cuộc họp Ngoài ra, Công ty nên phổ biến những chính sách thực hiện tiết kiệm đến từng cán bộ công nhân viên, yêu cầu mọi người cùng phối hợp thực hiện. Cuối năm có những chính sách khen thưởng, xử phạt đối với những cá nhân, bộ phận làm chưa tốt. Quản lý tốt chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là một vấn đề mà doanh nghiệp nào cũng cần quan tâm. Tiết kiệm được chi phí đồng nghĩa với việc lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên. Đây là hai chỉ tiêu chất lượng quan trọng phản ánh trình độ quản lý kinh doanh của một doanh nghiệp. Quy mô hai loại chi phí này lớn hay nhỏ đều ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Công ty. Để tiết kiệm được hai loại chi phí này, Công ty phải quản lý chặt chẽ theo từng yếu tố chi phí phát sinh, có kế hoạch, sắp xếp công việc kinh doanh một cách khoa học, hợp lý. Có kế hoạch và dự kiến cho từng khoản chi phí sử dụng, tránh tình tràng chi phí vượt nhiều so với kế hoạch. Để có thể thực hiện được hai điều này, Công ty phải tiến hành phân công công việc, giám sát quá trình thực hiện công việc một cách nghiêm túc, đối với những công việc phải tiêu tốn một khoản chi phí lớn thì nên đưa ra nhiều phương án để lựa chọn, phương án nào tiết kiệm được chi phí, đem lại hiệu quả tối ưu thì lựa chọn, điều đó giúp Công ty giảm thiểu rủi ro và tránh được sự bị động khi gặp sự cố. + Nâng cao chất lượng phục vụ: Như chúng ta đã biết chất lượng của dịch vụ cung cấp cho khách hàng là vấn đề rất quan trọng đối với một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ. Nếu chất lượng phục vụ không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì dịch vụ đó sẽ không tồn tại lâu dài được. Sau đây là một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. Tăng cường sự tham gia của khách hàng: Trong ngành dịch vụ khách hàng là người quan trọng nhất, khách hàng thể hiện ý kiến của mình về chất lượng dịch vụ sử dụng thông qua thông tin phản hồi SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  68. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp và sự tham gia của khách hàng trong việc thực hiện dịch vụ. Chính vì thế mà sự tham gia của khách hàng ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ cung cấp và tăng cường sự tham gia của khách hàng cũng là một biện pháp quan trọng để tăng chất lượng phục vụ thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ của Công ty. Bộ phận tổng đài sau khi thu nhập thông tin phản hồi từ khách hàng phải báo ngay cho bộ phận chuyên trách xử lý ngay và báo lại với khách hàng một cách nhanh chóng nhất. Nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ lái xe: Đội ngũ lái xe là nhân viên trực tiếp tiếp xúc với khách hàng nên thái độ phụcvụ khách hàng cũng ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng cung cấp dịch vụ. Do vậy, nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ lái xe cũng là biện pháp hay để tăng lượng khách cho Công ty. Công ty luôn mở các lớp đào tạo về nghiệp vụ cũng như thái độ phục vụ khach hàng cho đội ngũ lái xe, có những mức thưởng, phạt hợp lý để các lái xe chuyên tâm phục vụ khách hàng tăng doanh thu cho Công ty. Mở rộng thêm lĩnh vực kinh doanh: Trong gần 3 năm hoạt động, Công ty đã có những thành tựu nhất định trong hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách công cộng bằng Taxi, sắp tới do công việc đã ổn định và đi vào nề nếp. Công ty nên đầu tư hoạt động thêm hoạt động mà công ty đã đăng ký trong giấy phép kinh doanh. Cụ thể, Công ty nên lập kế hoạch cung cấp dịch vụ mới đó là dịch vụ sửa chữa ngoài và dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch. Công ty nên đầu tư nhà xưởng, dụng cụ để có thể đáp ứng được nhu cầu sửa chữa của khách hàng. Thêm nữa, ngoài dàn xe hiện có, Công ty nên đầu tư thêm loại xe khách mới, đảm bảo cho việc vận chuyển khách du lịch được thuận tiện. Khi đầu tư sang lĩnh vực kinh doanh mới, Công ty nên tập hợp riêng chi phí sản xuất kinh doanh cho từng loại dịch vụ như: Dịch vụ kinh doanh Taxi, dịch vụ sửa chữa ngoài, dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch. Như vậy. Giá vốn hàng bán của từng dịch vụ được xác định chính xác hơn, không phải phân bổ dựa vào tỷ lệ doanh thu như hiện nay. Ngoài ra, để tăng hiệu quả kinh doanh cần phải phối hợp đồng bộ nhịp nhàng giữa các phòng ban trong Công ty mà trong đó công tác kế toán là một công cụ tài chính đắc lực nhất. SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  69. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp kết luận Trong quá trình nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tiễn, em đã mạnh dạn đi sâu vào đề tài: “ Hoàn thiện hạch toán Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội” Chuyên đề đã đề cập và giải quyết một số vấn đề về tổ chức bộ máy công tác kế toán và viêc tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả ở Công ty Cổ phần Mai Linh Hà nội Trên cơ sở thực tế đã nêu, chuyên đề đã đi vào phân tích những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục của hệ thống kế toán tại Công ty. Từ đó, đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả nói riêng. Tuy nhiên, do thời gian và trình độ hạn chế nên chuyên đề tốt nghiệp của em không tránh khỏi thiếu sót, em mong được sự chỉ bảo, góp ý cũng như phê bình của các Thầy Cô giáo để chuyên đề được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Trương Anh Dũng và các cô chú trong phòng kế toán của công ty Mai Linh đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành bản chuyên đề này. SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  70. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp mục lục Lời nói đầu 1 Nội dung 2 Phần 1. Khái quát chung về công tác kế toán của công ty cổ phần mai linh hà nội 2 1. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội ảnh hưởng đến hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh. 2 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2 1.1.2 Nhiệm vụ của Công ty 3 1.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty 3 1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. 4 1.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 4 1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban 4 1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty 7 2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 7 2.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi kế toán 8 2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán trưởng: 8 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán tổng hợp 9 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của thủ quỹ 10 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán tiền mặt 10 2.1.5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán Ngân hàng 10 2.1.6. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán Doanh thu 11 2.1.7. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán lương 11 2.1.8. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán lập bảng kê tổng quát 12 2.1.9. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán Doanh thu ngày 12 2.1.10. Chức năng, nhiệm vu, quyền hạn của Kế toán công nợ tiền lương 12 2.1.11. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán Xử lý tai nạn 13 2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty 13 2.2.1. Hệ thống chứng từ kế toán 13 2.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán: 15 2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán 21 2.2.4. Hệ thống báo cáo kế toán 25 Phần 2 28 Thực trạng hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội 28 1. Các hình thức tiêu thụ và phương thức thanh toán 28 SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  71. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2. Kế toán Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ 29 2.1.Kế toán Doanh thu bán hàng 29 2.1.1.Chứng từ kế toán sử dụng 29 2.1.2.Tài khoản kế toán sử dụng 29 2.1.3. Trình tự kế toán Doanh thu 29 2.2. Kế toán các khoản giảm trừ Doanh thu. 41 2.3. Kế toán thuế GTGT 41 2.4. Kế toán giá vốn hàng bán 43 2.5. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 48 2.6. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 54 Phần 3 60 Hoàn thiện hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội 60 2.1 Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội 60 2.2 Đánh giá hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội 62 2.2.1. Nhận xét chung 62 2.2.2. Nhận xét cụ thể 63 2.2.3. Về hình kế toán thức 63 2.2.4 Kế toán doanh thu 63 2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 63 2.2.6. Về việc áp dụng phần mềm kế toán 64 2.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mai Linh Hà Nội 64 2.4 Phương hướng nâng cao lợi nhuận tại công ty Mai Linh Hà Nội: 65 SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  72. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nhận xét của đơn vị thực tập Sinh viên : Đỗ Quang Dũng Lớp : Kế toán 43B Trường : Đại học Kinh tế Quốc dân Đề tài : Hoàn thiện hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Mai Linh Hà Nội Hà Nội, ngày tháng năm 2005 Công ty cổ phần Mai Linh Hà Nội Phòng Kế toán SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B
  73. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Đỗ Quang Dũng Kế toán 43B