Bài tiểu luận Phân tích tình hình hoạt động của ngân hàng TMCP Á Châu qua Báo cáo tài chính

ppt 34 trang nguyendu 4600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tiểu luận Phân tích tình hình hoạt động của ngân hàng TMCP Á Châu qua Báo cáo tài chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_tieu_luan_phan_tich_tinh_hinh_hoat_dong_cua_ngan_hang_tm.ppt

Nội dung text: Bài tiểu luận Phân tích tình hình hoạt động của ngân hàng TMCP Á Châu qua Báo cáo tài chính

  1. Nhóm Quản trị viên trẻ |Sáng Thứ 2, ca 2, H410 Bài tiểu luận PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU QUA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  2. Nội dung E S L
  3. E Phân tích ROE
  4. ROE 3 ngân hàng qua các năm
  5. 1. Phân tích ROA
  6. Phân tích ROA » Thu nhập »Thu nhập lãi
  7. Phân tích ROA » Thu nhập »Thu nhập ngoài lãi 0,72% Thu nhập từ DV q TTS bq -0,20% 0,52% 0,31% Lãi thuần từ KD ngoại hối & vàng q TTS bq -0,21% 0,10% 0,01% Lãi thuần mua bán CK kinh doanh q TTS bq -0,02% -0,01%
  8. Phân tích ROA » Thu nhập »Thu nhập ngoài lãi Lãi thuần từ mua bán CK đầu tư q TTS bq -0,36% 0,05% 0,08% Thu nhập góp vốn & mua cổ phần p TTS bq 0,02% 0,10% 0,14% Thu nhập khác q TTS bq -0,04% 0,09%
  9. Phân tích ROA » Chi phí »Chi phí lãi
  10. Phân tích ROA » Chi phí »Chi phí ngoài lãi
  11. Phân tích ROA » Chi phí »Chi phí dự phòng tổn thất tín dụng
  12. Phân tích hệ số đòn bẩy tài chính
  13. KẾT LUẬN Nguyên nhân chính gây ra sự sụt giảm trong khả năng sinh lời của ACB là việc thu nhập ngoài lãi giảm mạnh, cụ thể mức giảm xảy ra thu nhập từ dịch vụ, thu nhập từ mua bán chứng khoán đầu tư và lãi thuần từ kinh doanh ngoại hối & vàng. Điều này đòi hỏi ACB cần phải có những điều chỉnh phù hợp để đảm bảo duy trì lợi nhuận từ hoạt động phi tín dụng ổn định, góp phần phân tán rủi ro cho hoạt động tín dụng trong thời gian tới. Hệ số đòn bẩy tài chính tăng tuy chưa gây rủi ro ngay cho ngân hàng và làm cho ROE tăng nhưng ACB cần hết sức chú ý khoản mục này, cần có lộ trình tăng VCSH phù hợp để đảm bảo an toàn cho hoạt động của mình.
  14. Phân tích Rủi ro lãi suất
  15. 2008 Ngân hàng ACB MB SACOMBANK EXIMBANK Kỳ hạn 1 tháng • - Ở tất cả các kỳ hạn các ngân RSA 11,722,433 16,278,930 13,575,264 15,613,558 hàng ACB, MB, SACOM, EXIM RSL 27,903,044 23,230,313 31,022,701 18,605,612 đều lựa chon chiến lược quản GAP -16,180,611 -6,951,383 -17,447,437 -2,992,054 Di -2.84% -2.84% -2.84% -2.84% lý năng động NII 459,529 197,419 495,507 84,974 • - Ở hầu hết các kỳ hạn ACB đều 1-3 tháng duy trì GAP phù hợp với sự biến RSA 5,573,527 10,446,593 8,789,867 7,113,746 động lãi suất của thị trường, chỉ RSL 11,646,718 9,199,420 17,467,635 7,742,126 trừ ở kỳ hạn từ 6-12 tháng khi GAP -6,073,191 1,247,173 -8,677,768 -628,380 Di -4.66% -4.66% -4.66% -4.66% ACB duy trì GAP âm trong khi lãi NII 283,011 -58,118 404,384 29,283 suất thị trường ở kỳ hạn này lại 3-6 tháng tăng, điều này đã làm cho thu RSA 5,523,611 4,071,961 15,752,611 4,861,606 nhập ròng của ACB giảm. RSL 4,896,447 894,582 5,101,261 2,190,284 • GAP 627,164 3,177,379 10,651,350 2,671,322 - Lượng GAP duy trì của ACB so Di 0.32% 0.32% 0.32% 0.32% với các ngân hàng khác là khá NII 2,007 10,168 34,084 8,548 lớn ở các kỳ hạn khác nhau 6-12 tháng (thậm chí có những thời điểm RSA 10,128,557 1,419,151 6,627,100 4,283,708 lớn hơn rất nhiều_kỳ hạn 6-12 RSL 38,880,538 2,271,141 4,196,232 4,779,920 tháng). GAP -28,751,981 -851,990 2,430,868 -496,212 Di 2.94% 2.94% 2.94% 2.94% NII -845,308 -25,049 71,468 -14,589
  16. 2009 Ngân • Ở tất cả các kỳ hạn các ngân hàng hàng ACB MB SACOMBANK EXIMBANK ACB, MB, SACOM, EXIM đều lựa chon Kỳ hạn chiến lược quản lý năng động 1 tháng RSA 15,793,321 30,549,398 51,173,932 16,962,342 RSL 34,359,355 41,414,227 47,684,895 30,062,272 • Tại mức kỳ hạn 1 tháng mức duy trì GAP -18,566,034 -10,864,829 3,489,037 -13,099,930 GAP của ACB là lớn nhất so với tất cả Di 1.48% 1.48% 1.48% 1.48% các kỳ hạn còn lại, tuy nhiên so với NII -274,777 -160,799 51,638 -193,879 thực tế diễn biến lãi suất thị trường 1-3 tháng thì dự đoán của ACB là không chính RSA 25,466,134 18,532,228 18,460,805 21,271,927 xác; ở mức kỳ hạn này chỉ có Sacom là RSL 22,140,880 10,184,538 25,388,372 13,510,761 dự đoán chính xác khi ngân hàng này GAP 3,325,254 8,347,690 -6,927,567 7,761,166 đã chủ động duy trì GAP dương trong Di 1.58% 1.58% 1.58% 1.58% lúc thực tế diễn biến lãi suất của thị NII 52,539 131,894 -109,456 122,626 trường là tăng. 3-6 tháng RSA 22,996,926 8,095,387 3,297,254 5,863,483 • Ở các mức kỳ hạn còn lại ACB đã dự RSL 7,763,138 3,026,879 6,113,054 2,547,421 đoán đúng, đặc biệt ta có thể thấy ở GAP 15,233,788 5,068,508 -2,815,800 3,316,062 kỳ hạn 6-12 tháng tất cả các ngân Di 2.11% 2.11% 2.11% 2.11% hàng đều chủ động duy trì GAP <0 và NII 321,433 106,946 -59,413 69,969 thực tế diễn biến lãi suất thị trường 6-12 tháng cũng giảm_điều này đã làm cho thu RSA 18,130,844 1,616,094 1,708,113 2,798,413 nhập ròng của các ngân hàng đều RSL 22,642,495 3,080,379 4,160,712 3,379,366 tăng. GAP -4,511,651 -1,464,285 -2,452,599 -580,953 Di -1.59% -1.59% -1.59% -1.59% NII 71,735 23,282 38,996 9,237
  17. 2010 Ngân hàng ACB MB SACOMBANK EXIMBANK TECHOMBANK• - Ở kỳ hạn 1 tháng ACB đã duy trì Kỳ hạn GAP<0 làm cho thu nhập ròng của 1 tháng giảm khi sự thay đổi lãi suất ở kỳ hạn RSA 23,387,010 56,841,647 40,942,572 36,495,411 75,479,195 này là ngược dấu so với dấu của lượng RSL 91,953,065 68,099,668 73,692,878 41,978,052 88,165,750 GAP. MB, SACOM, EXIM, TECHCOM GAP -68,566,055 -11,258,021 -32,750,306 -5,482,641 -12,686,555 đều có dự đoán giống như ACB và đều Di 0.38% 0.38% 0.38% 0.38% 0.38% bị giảm thu nhập ròng. NII -260,551 -42,780 -124,451 -20,834 -48,209 • - Ở các kỳ hạn còn lại (1-3 tháng, 3-6 1-3 tháng tháng, 6-12 tháng) ACB đều duy trì RSA 72,932,509 20,238,929 55,560,581 50,609,550 18,029,481 GAP dương và sự thay đổi lãi suất ở RSL 55,220,700 17,599,197 33,659,480 31,859,231 20,275,816 các kỳ hạn này đều là tăng do vậy thu GAP 17,711,809 2,639,732 21,901,101 18,750,319 -2,246,335 nhập tăng do ngân hàng có sự dự báo Di 4.20% 4.20% 4.20% 4.20% 4.20% chính xác về sự biến đổi lãi suất của NII 743,896 110,869 919,846 787,513 -94,346 thị trường. MB, SACOM, EXIM, 3-6 tháng TECHCOM đa số đều có những sự dự báo chính xác như vậy chỉ trừ trong RSA 27,657,963 12,731,847 10,258,855 13,234,273 14,547,995 một số trường hợp (như TECHCOM ở RSL 16,355,491 5,767,597 7,763,647 10,541,742 12,963,487 kỳ hạn 1-3 tháng, SACOM ở kỳ hạn 6- GAP 11,302,472 6,964,250 2,495,208 2,692,531 1,584,508 12 tháng). Di 1.80% 1.80% 1.80% 1.80% 1.80% • - Ở các kỳ hạn khác nhau ACB duy trì NII 203,444 125,357 44,914 48,466 28,521 các mức GAP khác nhau. Kỳ hạn càng 6-12 tháng tăng thì mức GAP duy trì của ACB RSA 18,569,287 2,657,419 8,250,658 9,317,853 19,565,444 giảm do lo ngại về sự biến động lãi RSL 7,815,677 2,584,576 10,832,109 4,474,598 10,278,511 suất thiếu sự ổn định của ACB ở GAP 10,753,610 72,843 -2,581,451 4,843,255 9,286,933 những khoảng thời gian dài, ở các Di 1.45% 1.45% 1.45% 1.45% 1.45% ngân hàng còn lại lượng GAP duy trì NII 155,927 1,056 -37,431 70,227 134,661 không có sự giảm ở các mức kỳ hạn tăng;
  18. Phân tích Trạng thái thanh khoản
  19. Các chỉ tiêu thanh khoản Trạng thái tiền mặt Trạng thái ngân quỹ Chứngkhoán thanh khoản Hệ số năng lực Tỷ số ĐTNH/Vốn nhạy cảm Cấu trúc tiền gửi
  20. Trạng thái tiền mặt 2009 4,03% 8,37% 2,12% 2010 5,31% 8.32% 2,87%
  21. Trạng thái tiền mặt 2008 2009 2010 8.84% 4.03% 5.31% Chứng khoán 226 tỷ 978tỷ kinh doanh Chứng khoán 716 tỷ đầu tư sẵn 2153 tỷ sàng để bán
  22. Trạng thái tiền mặt tỷ số này có xu hướng giảm kể từ 2008. Có thể do Thị trường thoát khỏi khủng hoảng 2008 và đi vào ổn định. Đây là một sự thay đổi tốt vừa giúp ngân hàng kiếm lời để gia tăng thu nhập tư kinh doanh chênh lệch giá, Uy tín củalãingânđầu tưhàngvừa nàycungngàyứng nguồncàng tốtthanhhơnkhoản. bên cạnh nguồn sơ cấp. Ngân hàng chuyển hướng đầu tư vào các chứng khoán có tính thanh khoản thấp cũng như là các chứng khoán kinh doanh
  23. Trạng thái ngân quỹ 2009 26.92% 25.51% 33.44% 2010 23.29% 24.61% 35.86%
  24. Trạng thái ngân quỹ Ngân quỹ đều tăng qua các năm song tốc độ tăng không cao bắng tốc độ tăng của tổng tài sản nên trạng thái ngân quỹ giảm Tuy nhiên việc chỉ số này giảm khả năng thanh toán của ACB trong trường hợp khách hàng rút tiền ồ ạt cũng giảm đi
  25. Chứng khoán thanh khoản 2008 50.36% 2009 8.13% 2010 4.70%
  26. Chứng khoán thanh khoản 4.70% 2,52% 5.08% 2010
  27. Chứng khoán thanh khoản ACB không ưa thích nắm giữ những chứng khoán chính phủ sau năm 2008 Đảm bảo tính sinh lời cho ngân hàng. thay vào đó là các chứng khoán khác nhằm sinh lời cao hơn
  28. Hệ số năng lực cho vay 2009 0.310 0.576 0.459 2010 0.425 0.542 0.352
  29. Hệ số năng lực cho vay Dư nợ cho vay và cho thuê ròng tăng nhanh Tỷ trọng tài sản Cơ cấu vốn không phụ thuộc nhiều TTTT kém thanh khoản liên NH tăng Hệ thống NH đẩy mạnh cho vay
  30. Cấu trúc tiền gửi 0.870 2009 1.508 0.188 0.428 0.192 0.546 2010
  31. Cấu trúc tiền gửi Cấu trúc TG ACB cao hơn NH khác TG KKH tăng>hơn TG giao dịch ACB huy động ít hơn Tiền gửi tăng trên toàn hệ thống
  32. Tỷ số đầu tư ngắn hạn trên vốn nhạy cảm 4.475 2.630 2.599 2010
  33. Tỷ số đầu tư ngắn hạn trên vốn nhạy cảm Đầu tư NH cao Tỷ số đầu tư ngắn hạn trên vốn nhạy cảm ACB cao nhất Ngân hàng tìm kiếm sự an toàn Vốn nhạy cảm thấp
  34. Danh sách nhóm Quản trị viên trẻ Sáng thứ 2 – Ca 2 – H410 STT Họ và tên Lớp Nhiệm vụ Chương I: E 1 Nguyễn Văn Hiếu (Nhóm trưởng) K11NHTMI + Tổng hợp 2 Trần Hữu Hùng K11NHTMI Chương II: S 3 Phan Đức Thành K11NHTMI 4 Đỗ Thùy Chi K11NHTMI Chương III: L 5 Lê Thị Thùy Dương K11NHTMI THANK YOU THANK